Bài viết về: Module Cross-border

Cấu hình bảng giá cơ sở

Mục lục


Tổng quan
Tạo bảng giá
2.1. Tạo bảng giá dịch vụ đơn hàng
2.2. Tạo bảng giá dịch vụ kho
2.3. Tạo bảng giá dịch vụ vận chuyển
Quản lý danh sách bảng giá
3.1. Quản lý danh sách bảng giá dịch vụ đơn hàng
3.2. Quản lý danh sách bảng giá dịch vụ kho
3.3. Quản lý danh sách bảng giá dịch vụ vận chuyển
Chỉnh sửa bảng giá
Xóa bảng giá

1. Tổng quan



Có 2 loại bảng giá: Bảng giá cơ sở (Pricing standard)bảng giá cá nhân (Pricing personalize)
Bảng giá tiêu chuẩn sẽ được áp dụng cho tất cả khách hàng.
Bảng giá cá nhân sẽ được áp dụng cho các khách hàng cụ thể (khách hàng thân thiết, khách hàng VIP, …).
Phần hướng dẫn này sẽ hướng dẫn cách cấu hình bảng giá cơ sở.

Các bước truy cập màn Pricing standard - Cấu hình bảng giá cơ sở



Bước 1: Vào ứng dụng Smart Cross-border.
Bước 2: Chọn Settings.
Bước 3: Chọn Pricing standard.

Người dùng có thể cấu hình bảng giá cho 3 loại:
Order fee: Bảng giá dịch vụ đơn hàng
Package fee: Bảng giá dịch vụ kho
Shipment fee: Bảng giá dịch vụ vận chuyển

Các chức năng chính:


Tạo bảng giá
Quản lý danh sách bảng giá
Chỉnh sửa bảng giá
Xóa bảng giá

Thông tin của bảng giá


Bảng giá cơ sở sẽ bao gồm 2 mục thông tin:
Primary information: Thông tin chính
(Order/Package/Shipment)Service: Thông tin dịch vụ

Các yếu tố cần biết khi tạo bảng giá


Có 2 nội dung chính:
Unit fee & Flat fee
Charge model & Unit

Cấu hình bảng giá sẽ cần các yếu tố:
Charge model: Mô hình tính phí. Xem giới thiệu chi tiết hơn tại mục: Charge model & Unit
Unit: Đơn vị được thiết lập cho bảng giá tùy vào loại bảng giá (Order, package, order item, ….).
Tier: Bậc/ bước nhảy được quy định trong bảng giá, giúp phân loại unit thành các bậc từ đó áp dụng mức giá phù hợp.
First unit - Last unit: Giá trị bắt đầu và giá trị kết thúc của tier.

Unit fee & Flat fee


Unit fee: Phí tính theo đơn vị.
Ví dụ: unit = kg thì phí sẽ được tính theo từng kilogram
Flat fee: Phí cố định theo đơn giá.
Ví dụ: Quy định 0-7kg, flat fee = 20.000 VNDĐơn hàng trong khoảng 0-7kg đều được tính phí = 20.000 VND

Charge model & Unit


Charge model là mô tình tính cước được sử dụng để mô tả cách định giá dịch vụ theo các quy tắc. Các charge model được sử dụng để cấu hình bảng giá trong ứng dụng bao gồm:

ModelĐịnh nghĩa
Per unitGiá theo đơn giá trên từng đơn vị tính
FixedGiá cước cố định theo bước nhảy
PercentageGiá cước tính theo phần trăm (%) giá trị unit
GraduatedGiá cước cộng dồn của các bước nhảy
VolumeGiá cước tại bước nhảy chính xác


Cách tính của từng charge model

Per unit
Giá sẽ được tính theo công thức: unit x unit fee.
Ví dụ:
Unit = order item.
Unit fee = 10.000 VND.
Số lượng sản phẩm trong đơn hàng = 3
→ Tổng phí dịch vụ = Số lượng sản phẩm x 10.000 VND = 3 x 10.000 VND = 30.000 VND
Fixed
Có 2 trường hợp:
Trường hợp 1: Bảng giá có áp dụng bậc (tier): Giá sẽ được cố định theo từng bậc giá được đề ra.
Ví dụ: bảng giá dịch vụ đơn hàng được cấu hình như sau:
Khoảng giá trị đơn hàng (Order Value)Phí cố định (Flat fee)
0 - 1.000.000 VNĐ50.000 VNĐ
> 1.000.000 VNĐ100.000 VNĐ

→ Giá trị đơn hàng = 500.000 VND sẽ có phí dịch vụ = 50.000 VND
→ Giá trị đơn hàng = 1.500.000 VND sẽ có phí dịch vụ = 100.000 VND
* Trường hợp 2: Bảng giá không áp dụng bậc (tier): Giá sẽ chỉ được áp dụng một mức cố định.
Ví dụ: Flat fee = 50.000 VND → đơn hàng có giá trị 500.000 VND hay 1.500.000 VND đều sẽ có phí dịch vụ = 50.000 VND
Percentage
Giá sẽ được tính theo phần trăm (%) giá trị đơn hàng/gói hàng/vận chuyển (order/package/shipment).
2 trường hợp:
Trường hợp 1: Bảng giá chỉ có 1 bậc (tier):
Ví dụ: bảng giá dịch vụ đơn hàng được cấu hình như sau:
First unitLast unitUnit feeFlat fee
Tier 101.000.000.000 VNĐ3%0 VNĐ

→ Mọi đơn hàng có giá trị trong khoảng từ 0 - 1,000,000,000 VND sẽ được tính phí = 3% giá trị đơn hàng
→ Đơn hàng có giá trị 5,000,000 VND sẽ có phí dịch vụ = 5,000,000 x 3% = 150,000 VND
Trường hợp 2: Bảng giá có nhiều hơn 1 bậc (tier):
Ví dụ: bảng giá dịch vụ đơn hàng được cấu hình như sau:
First unitLast unitUnit feeFlat fee
Tier 101.000.000 VNĐ0%20.000 VNĐ
Tier 21.000.000 +5.000.000 VNĐ5%0 VNĐ
Tier 35.000.000 +10.000.000 VNĐ7%50.000 VNĐ

Đơn hàng có giá trị 800,000 VND sẽ có phí dịch vụ = 20,000 VND
Đơn hàng có giá trị 2,000,000 VND sẽ có phí dịch vụ = 2,000,000 x 5% = 100,000 VND
Đơn hàng có giá trị 7,000,000 VND sẽ có phí dịch vụ = 7,000,000 x 7% +50,000 = 540,000 VND
Graduated
Giá sẽ được tính cộng dồn theo từng bậc (tier).
3 trường hợp:
Trường hợp 1: Khi unit là order value/package value/shipment value
Bảng giá sẽ được chia bậc dựa theo giá trị của unit (order/package/shipment). Chỉ có thể cài đặt Flat fee.
Ví dụ: Bảng giá cấu hình theo unit = order value như sau:
First unitLast unitFlat fee
The first01.000.000 VNĐ50.000 VNĐ
The next1.000.000 +5.000.000 VNĐ100.000 VNĐ

Với đơn hàng có giá trị 3,000,000 VND, phí dịch vụ sẽ được tính như sau:
50,000 (nấc đầu) + 100,000 (nấc thứ 2) = 150,000 VND
Trường hợp 2: Khi unit là order item/package item/ ship/ package
Bảng giá sẽ chia bậc dựa theo số lượng của unit (order/package/shipment). Có thể cài đặt Unit feeFlat fee.
Ví dụ: Bảng giá cấu hình theo unit = order item như sau:
First unitLast unitUnit feeFlat fee
The first0515.000 VNĐ0 VNĐ
The next5 +1010.000 VNĐ0 VNĐ
The next10 +205.000 VNĐ50.000 VNĐ

Đơn hàng có số lượng sản phẩm là 15 sẽ được tính phí dịch vụ như sau:
[5 x 15,000] + [5 x 10,000] + [5 x 5,000 + 50,000] = 200,000 VND
Trường hợp 3: Khi unit là weight (chỉ có trong cấu hình bảng giá dịch vụ kho và dịch vụ vận chuyển).
Bảng giá sẽ được chia bậc theo cân nặng của package/shipment.
Ví dụ: Bảng giá dịch vụ kho cấu hình theo unit = weight như sau:
First unitLast unitUnit feeFlat fee
The first01kg20.000 VNĐ0 VNĐ
The next1 +5kg18.000 VNĐ0 VNĐ
The next5 +10kg15.000 VNĐ150.000 VNĐ

Gói hàng có khối lượng 8kg sẽ được tính phí dịch vụ như sau:
[1 x 20,000] + [5 x 18,000] + [3 x 15,000 + 150,000] = 305,000 VND
Volume
Giá sẽ được tính tại bậc tương ứng.
3 trường hợp:
Trường hợp 1: Khi unit là order value/ package value/shipment value.
Bảng giá sẽ được chia bậc dựa theo giá trị của unit (order/package/shipment). Chỉ có thể cài đặt Flat fee.
Ví dụ: bảng giá dịch vụ đơn hàng cấu hình theo unit = order value như sau.
First unitLast unitFlat fee
Tier 10500.000 VNĐ5.000 VNĐ
Tier 2500.000 +1.000.000 VNĐ10.000 VNĐ
Tier 31.000.000 +5.000.000 VNĐ50.000 VNĐ

→ Với đơn hàng có giá trị bằng 700,000 VND → phí dịch vụ = 10,000 VND
→ Với đơn hàng có giá trị bằng 2,000,000 VND → phí dịch vụ = 50,000 VND
Trường hợp 2: Khi unit là order item/package item/ ship/ package
Bảng giá sẽ chia bậc dựa theo số lượng của unit (order/package/shipment). Có thể cài đặt Unit feeFlat fee.
Ví dụ: bảng giá dịch vụ đơn hàng cấu hình theo unit = order item như sau:
First unitLast unitUnit feeFlat fee
Tier 10510.000 VNĐ0 VNĐ
Tier 25 +105.000 VNĐ0 VNĐ
Tier 310 +202.000 VNĐ50.000 VNĐ

Với đơn hàng có số lượng sản phẩm là 15 tương ứng với Tier 3, phí dịch vụ sẽ được tính như sau:
[15 x 2] + 50,000 = 80,000 VND
Trường hợp 3: Khi unit là weight (chỉ có trong cấu hình bảng giá dịch vụ kho và dịch vụ vận chuyển).
Bảng giá sẽ được chia bậc theo cân nặng của package/shipment.
Ví dụ: Bảng giá dịch vụ kho cấu hình theo unit = weight như sau:
First unitLast unitUnit feeFlat fee
Tier 101kg20.000 VNĐ0 VNĐ
Tier 21 +5kg18.000 VNĐ0 VNĐ
Tier 35 +10kg15.000 VNĐ150.000 VNĐ

Với gói hàng có khối lượng 8kg tương ứng với Tier 3, phí dịch vụ sẽ được tính như sau:
[8 x 15,000] + 150,000 = 270,000 VND

Chú ý:
* Khi unit = order (trong cấu hình bảng giá dịch vụ đơn hàng) hoặc package (trong cấu hình bảng giá dịch vụ kho), bảng giá sẽ chỉ có 1 bậc (tier) vì số lượng order/package trong bảng giá order fee/ package fee mặc định bằng 1.
* Tiền tệ và đơn vị cân nặng trong bảng giá sẽ được lấy từ phần Primary information đã được người dùng cấu hình trước đó.

Bảng Unit trong các loại dịch vụ.

ModelOrder feePackage feeShipment fee
Per unitOrder, Order itemWeight, Package, Package itemWeight, Package, Shipment
FixedOrder, Order value, Order itemWeight, Package, Package item, Package value, Package codWeight, Package, Shipment value, Shipment
PercentageOrder valuePackage value, Package codShipment value
GraduatedOrder, Order value, Order itemWeight, Package, Package item, Package value, Package codWeight, Package, Shipment value, Shipment
VolumeOrder, Order value, Order itemWeight, Package, Package item, Package value, Package codWeight, Package, Shipment value, Shipment


2. Tạo bảng giá


Các nội dung chính:
Tạo bảng giá dịch vụ đơn hàng
Tạo bảng giá dịch vụ kho
Tạo bảng giá dịch vụ vận chuyển

2.1. Tạo bảng giá dịch vụ đơn hàng


Các bước thực hiện:
Bước 1: Bấm nút New pricing.

Hệ thống chuyển tới màn hình tạo bảng giá mới. Thông tin bảng giá được chia làm 2 mục:

Primary information: Thông tin chính
Order service: Thông tin dịch vụ đơn hàng
Bước 2: Nhập thông tin mục Primary information.
Name: Nhập tên bảng giá. Bắt buộc nhập tên của bảng giá. Cho phép người dùng 5-100 ký tự, không giới hạn các loại ký tự (chữ, số, ký tự đặc biệt, dấu cách), cho phép trùng trong workspace.
Type: Loại bảng giá. Mặc định là Standard và không cho phép người dùng chỉnh sửa
Origin country: Bắt buộc chọn quốc gia sẽ áp dụng bảng giá. Thông tin country được lấy từ danh sách warehouse mà người dùng đã lưu trong workspace.

Source: Chọn nguồn hàng áp dụng bảng giá. Danh sách gồm các nguồn hàng được quy định bên ứng dụng Crawler. Nguồn hàng (source) phụ thuộc vào quốc gia (origin country) mà người dùng đã chọn ở trên.

Start date: Chọn ngày và giờ áp dụng bảng giá. Bắt buộc nhập thông tin ngày bắt đầu có hiệu lực của bảng giá, tính từ 00:00:00 theo múi giờ của primary market.
Chọn ngày
Chọn giờ
VAT included: Để xác định giá sắp nhập đã bao gồm VAT chưa.
Chú ý: Ngày áp dụng bảng giá phải sau hoặc bằng ngày hôm nay và sau ngày bắt đầu áp dụng của bảng giá được tạo ra trước đó. Đối với bảng giá đầu tiên được tạo, Start date sẽ mặc định đặt là ngày người dùng tạo bảng giá.

Ví dụ:
Nếu ngày hôm nay là 02/08/2024 → Start date chỉ có thể đặt từ ngày 02/08/2024 trở về sau, không thể đặt từ ngày 01/08/2024 trở về trước.
Nếu ngày bắt đầu áp dụng của bảng giá trước đó là 05/08/2024 → Start date chỉ có thể đặt từ ngày 06/08/2024 trở về sau, không thể đặt từ ngày 05/08/2024 trở về trước.

Bước 3: Bấm nút Apply để lưu các thông tin chính của bảng giá.

Chú ý: Sau khi hoàn thiện và lưu thông tin chính mới có thể tiến hành cấu hình phí dịch vụ.
Bước 4: Bấm nút Add service để thêm phí dịch vụ vào bảng giá. Nếu người dùng muốn chỉnh sửa phần thông tin chính, bấm nút Edit.

Bước 5: Chọn loại phí dịch vụ từ danh sách. Các phí dịch vụ trong danh sách là các phí dịch vụ đơn hàng được tạo trong phần Cấu hình phí dịch vụ.

Người dùng có thể tạo nhanh phí dịch vụ mới với nút Add new service.

Bước 6: Người dùng thực hiện cấu hình quy tắc tính phí cho bảng giá. Xem mục Charge model & Unit để biết thêm về các mô hình tính phí.
Người dùng có thể thêm phí dịch vụ khác bằng cách bấm nút Add service hoặc xóa phí dịch vụ bằng cách bấm icon thùng rác.

Bước 7: Sau khi hoàn tất cấu hình bảng giá, người dùng ấn nút Save để lưu lại thông tin và tạo mới bảng giá.

Hệ thống thêm mới bảng giá vào danh sách và thông báo thành công.

Chú ý:
- Bảng giá cũ sẽ tự động chuyển sang trạng thái Expired khi bảng giá mới đến ngày được áp dụng.
- Mỗi thị trường sẽ có bảng giá riêng biệt.

2.2. Tạo bảng giá dịch vụ kho


Các bước thực hiện:
Bước 1: Bấm nút New pricing.

Hệ thống chuyển tới màn hình tạo bảng giá mới. Thông tin bảng giá được chia làm 2 mục:

Primary information: Thông tin chính
Package service: Thông tin dịch vụ đơn hàng
Bước 2: Nhập thông tin mục Primary information.

Name: Nhập tên bảng giá. Người dùng nhập từ 5 - 100 ký tự, không giới hạn các loại ký tự (chữ, số, ký tự đặc biệt, dấu cách). Hệ thống cho phép trùng trong workspace.
Type: Standard. Loại bảng giá - hệ thống mặc định thiết lập loại bảng giá cơ sở vì đang trong màn cấu hình bảng giá cơ sở.
Country: Bắt buộc chọn quốc gia sẽ áp dụng bảng giá. Thông tin country được lấy từ danh sách warehouse mà người dùng đã lưu trong workspace.
Start date: Chọn ngày và giờ áp dụng bảng giá.
Weight unit: Chọn đơn vị cân nặng.

Dimension unit: Chọn đơn vị kích thước.

Status: Active - Trạng thái hoạt động của bảng giá. Bảng giá sẽ hoạt động ngay khi hoàn tất tạo bảng giá và đến ngày áp dụng.
VAT included: Để xác định giá sắp nhập đã bao gồm VAT chưa

Chú ý: Ngày áp dụng bảng giá phải sau hoặc bằng ngày hôm nay và sau ngày bắt đầu áp dụng của bảng giá được tạo ra trước đó. Đối với bảng giá đầu tiên được tạo, Start date sẽ mặc định đặt là ngày người dùng tạo bảng giá.
Ví dụ:
- Nếu ngày hôm nay là 02/08/2024 → Start date chỉ có thể đặt từ ngày 02/08/2024 trở về sau, không thể đặt từ ngày 01/08/2024 trở về trước.
- Nếu ngày bắt đầu áp dụng của bảng giá trước đó là 05/08/2024 → Start date chỉ có thể đặt từ ngày 06/08/2024 trở về sau, không thể đặt từ ngày 05/08/2024 trở về trước.

Bước 3: Bấm nút Apply để lưu các thông tin chính của bảng giá.

Chú ý: Sau khi hoàn thiện và lưu thông tin chính mới có thể tiến hành cấu hình phí dịch vụ.
Bước 4: Bấm nút Add service để thêm phí dịch vụ vào bảng giá.

Bước 5: Chọn loại phí dịch vụ từ danh sách. Các phí dịch vụ trong danh sách là các phí dịch vụ đóng gói được tạo trong phần Cấu hình phí dịch vụ.

Bước 6: Người dùng thực hiện cấu hình quy tắc tính phí cho bảng giá. Xem mục Charge model & Unit để biết thêm về các mô hình tính phí.
Người dùng có thể thêm phí dịch vụ khác bằng cách bấm nút Add service hoặc xóa phí dịch vụ bằng cách bấm icon thùng rác.

Bước 7: Sau khi hoàn tất cấu hình bảng giá, người dùng ấn nút Save để lưu lại thông tin và tạo mới bảng giá.

Hệ thống thêm mới bảng giá vào danh sách và thông báo thành công.

Chú ý:
* Bảng giá cũ sẽ tự động chuyển sang trạng thái Expired khi bảng giá mới đến ngày được áp dụng.
* Mỗi thị trường sẽ có bảng giá riêng biệt.

2.3. Tạo bảng giá dịch vụ vận chuyển


Các bước thực hiện:
Bước 1: Bấm nút New pricing.

Hệ thống chuyển tới màn hình tạo bảng giá mới. Thông tin bảng giá được chia làm 2 mục:

Primary information: Thông tin chính
Shipment service: Thông tin dịch vụ vận chuyển

Bước 2: Nhập thông tin mục Primary information.
Primary information (1)
Primary information (2)
Name: Nhập tên bảng giá. Bắt buộc nhập tên của bảng giá. Người dùng nhập từ 5-100 ký tự, không giới hạn các loại ký tự (chữ, số, ký tự đặc biệt, dấu cách). Hệ thống cho phép trùng tên bảng cước trong workspace.
Market: Thị trường áp dụng bảng giá.
Warehouse: Bắt buộc chọn tên và mã kho đang cài cho bảng giá. Thông tin kho được lưu trong danh sách kho của market.
Carrier: Đơn vị vận chuyển. Chọn từ danh sách đơn vị vận chuyển theo market/warehouse được chọn trước đó.
Transportation: Phương thức vận chuyển. Bắt buộc chọn phương thức vận chuyển từ danh sách.
Service level: Cấp độ dịch vụ.
Dimension: Đơn vị kích thước.
Weight: Đơn vị cân nặng.
Start date: Chọn ngày và giờ áp dụng bảng giá.
VAT included: Chọn để bao gồm phí VAT trong bảng giá.
Chú ý: Ngày áp dụng bảng giá phải sau hoặc bằng ngày hôm nay và sau ngày bắt đầu áp dụng của bảng giá được tạo ra trước đó. Đối với bảng giá đầu tiên được tạo, Start date sẽ mặc định đặt là ngày người dùng tạo bảng giá.
Ví dụ:
- Nếu ngày hôm nay là 02/08/2024 → Start date chỉ có thể đặt từ ngày 02/08/2024 trở về sau, không thể đặt từ ngày 01/08/2024 trở về trước.
- Nếu ngày bắt đầu áp dụng của bảng giá trước đó là 05/08/2024 → Start date chỉ có thể đặt từ ngày 06/08/2024 trở về sau, không thể đặt từ ngày 05/08/2024 trở về trước.
Bước 3: Bấm nút Apply để lưu các thông tin chính của bảng giá.

Chú ý: Sau khi hoàn thiện và lưu thông tin chính mới có thể tiến hành cấu hình phí dịch vụ.
Bước 4: Bấm nút Add service để thêm phí dịch vụ vào bảng giá.

Bước 5: Chọn loại phí dịch vụ từ danh sách. Các phí dịch vụ trong danh sách là các phí dịch vụ vận được tạo trong phần Cấu hình phí dịch vụ.

Bước 6: Người dùng thực hiện cấu hình quy tắc tính phí cho bảng giá. Xem mục Charge model & Unit để biết thêm về các mô hình tính phí.
Người dùng có thể thêm phí dịch vụ khác bằng cách bấm nút Add service hoặc xóa phí dịch vụ bằng cách bấm icon thùng rác.

Chú ý: Cần cấu hình ít nhất 1 phí dịch vụ vận chuyển bắt buộc.
Bước 7: Sau khi hoàn tất cấu hình bảng giá, người dùng ấn nút Save để lưu lại thông tin và tạo mới bảng giá.

Hệ thống thêm mới bảng giá vào danh sách và thông báo thành công.

Chú ý:
- Bảng giá cũ sẽ tự động chuyển sang trạng thái Expired khi bảng giá mới đến ngày được áp dụng.
- Mỗi thị trường sẽ có bảng giá riêng biệt.

3. Quản lý danh sách bảng giá


Cóv 3 nội dung chính:
Quản lý danh sách bảng giá dịch vụ đơn hàng
Quản lý danh sách bảng giá dịch vụ kho
Quản lý danh sách bảng giá dịch vụ vận chuyển

3.1. Quản lý danh sách bảng giá dịch vụ đơn hàng


Màn hình danh sách bảng giá dịch vụ đơn hàng hiển thị các thông tin:


Code: Mã bảng giá
Pricing name: Tên bảng giá
Country: Quốc gia nguồn mua hàng.
Source: Nguồn hàng
Type: Loại bảng giá
Effective date: Ngày áp dụng bảng giá
VAT: thuế
Approve status: Trạng thái phê duyệt
Status: Trạng thái hoạt động
Các nội dung chính:
Tìm kiếm bảng giá
Lọc bảng giá
Xem chi tiết bảng giá

Tìm kiếm bảng giá dịch vụ đơn hàng



Bước 1: Người dùng nhập từ khóa (mã bảng giá hoặc tên bảng giá) vào thanh tìm kiếm.
Hệ thống hiển thị bảng giá tương ứng với từ khóa.
Tìm kiếm bằng tên bảng giá
Tìm kiếm bằng mã bảng giá

Lọc bảng giá dịch vụ đơn hàng


3 bộ lọc chính có thể được áp dụng:
Status: Lọc theo trạng thái
Country: Lọc theo quốc gia
Source: Lọc theo nguồn

Bấm nút More Filter để xem thêm khác bộ lọc khác bao gồm:

Aprrove status: Lọc theo trạng thái phê duyệt.
VAT: Lọc theo bảng giá bao gồm thuế/không bao gồm thuế.
Effective date: Lọc theo ngày bảng giá có hiệu lực.


Các bước thực hiện:
Bước 1: Chọn 1 hoặc nhiều bộ lọc.
Hệ thống hiển thị bảng giá tương ứng với các bộ lọc được chọn.


Xem chi tiết bảng giá dịch vụ đơn hàng


2 cách truy cập màn hình thông tin chi tiết của bảng giá.
Cách 1:
Bước 1: Bấm nút View detail tại cột Action.

Hệ thống hiện thông tin chi tiết của bảng giá.
Bước 2: Bấm nút Cancel để thoát màn thông tin chi tiết và quay lại danh sách bảng giá dịch vụ đơn hàng.

Cách 2:
Bước 1: Bấm nút ba chấm tại cột Action.

Bước 2: Chọn View detail.

Hệ thống hiện thông tin chi tiết của bảng giá.
Bước 2: Bấm nút Cancel để thoát màn thông tin chi tiết và quay lại danh sách bảng giá dịch vụ đơn hàng.


3.2. Quản lý danh sách bảng giá dịch vụ kho


Màn hình danh sách bảng giá dịch vụ kho hiển thị các thông tin:

Code: Mã bảng giá
Pricing name: Tên bảng giá
Country: Quốc gia nguồn mua hàng.
Type: Loại bảng giá
Effective date: Ngày áp dụng bảng giá
VAT: thuế
Aprrove status: Trạng thái phê duyệt
Status: Trạng thái hoạt động
Các nội dung chính:
Tìm kiếm bảng giá
Lọc bảng giá
Xem chi tiết bảng giá

Tìm kiếm bảng giá


Bước 1: Người dùng nhập từ khóa (mã bảng giá hoặc tên bảng giá) vào thanh tìm kiếm.

Hệ thống hiển thị bảng giá tương ứng với từ khóa.

Lọc bảng giá



Có bộ lọc chính có thể được áp dụng:

Status: Lọc theo trạng thái
Country: Lọc theo quốc gia
Bấm nút More Filter để xem thêm khác bộ lọc khác bao gồm:

Aprrove status: Lọc theo trạng thái phê duyệt
VAT: Lọc theo bảng giá bao gồm thuế/không bao gồm thuế
Effective date: Lọc theo ngày bảng giá có hiệu lực

Các bước thực hiện:
Bước 1: Chọn 1 hoặc nhiều bộ lọc.
Hệ thống hiển thị bảng giá tương ứng với các bộ lọc được chọn.


Xem chi tiết bảng giá


Bước 1: Bấm nút ba chấm tại cột Action.

Bước 2: Bấm nút View detail.

Hệ thống hiện thông tin chi tiết của bảng giá.


Bước 2: Bấm nút Cancel để thoát màn thông tin chi tiết và quay lại danh sách bảng giá dịch vụ kho.

3.3. Quản lý danh sách bảng giá dịch vụ vận chuyển


Màn hình danh sách bảng giá dịch vụ đơn hàng hiển thị các thông tin:

Code: Mã bảng giá
Pricing name: Tên bảng giá
Warehouse: Kho áp dụng bảng giá
Market: Thị trường áp dụng bảng
Type: Loại bảng giá
Carrier: Đơn vị vận chuyển
Transportation: Hình thức vận chuyển
Service level: Cấp độ dịch vụ
Effective date: Ngày áp dụng bảng giá

Các nội dung chính:
Tìm kiếm bảng giá
Lọc bảng giá
Xem chi tiết bảng giá

Tìm kiếm bảng giá dịch vụ vận chuyển


Bước 1: Người dùng nhập từ khóa (mã bảng giá hoặc tên bảng giá) vào thanh tìm kiếm.

Hệ thống hiển thị bảng giá tương ứng với từ khóa.

Lọc bảng giá dịch vụ vận chuyển


Có 3 bộ lọc chính có thể được áp dụng:

Status: Lọc theo trạng thái
Warehouse: Lọc theo kho
Carrier: Lọc theo đơn vị vận chuyển
Bấm nút More Filter để xem thêm khác bộ lọc khác bao gồm:

Aprrove status: Lọc theo trạng thái phê duyệt
VAT: Lọc theo bảng giá bao gồm thuế/không bao gồm thuế
Transportation: Loại hình vận chuyển
Effective date: Lọc theo ngày bảng giá có hiệu lực

Các bước thực hiện:
Bước 1: Chọn 1 hoặc nhiều bộ lọc.

Hệ thống hiển thị bảng giá tương ứng với các bộ lọc được chọn.

Xem chi tiết bảng giá dịch vụ vận chuyển


Bước 1: Bấm nút ba chấm tại cột Action.

Bước 2: Bấm nút View detail.

Hệ thống hiện thông tin chi tiết của bảng giá.

Bước 3: Bấm nút Cancel để thoát màn thông tin chi tiết và quay lại danh sách bảng giá dịch vụ đơn hàng.

4. Chỉnh sửa bảng giá


Các bước thực hiện chỉnh sửa bảng giá cho phí dịch vụ đơn hàng/kho/vận chuyển tương tự nhau.
Các bước thực hiện:
Bước 1: Bấm nút ba chấm tại cột Action.

Bước 2: Chọn Edit.

Hệ thống hiển thị màn hình chỉnh sửa thông tin bảng giá.

Bước 3: Người dùng thực hiện chỉnh sửa thông tin.
Bước 4: Bấm nút Save để cập nhật thông tin mới.

Hệ thống hiển thị thông báo xác nhận cập nhật thông tin mới và cảnh báo hành động này sẽ ảnh hưởng đến những bảng giá khác có liên quan.
Bước 5: Bấm nút Confirm để xác nhận cập nhật thông tin mới.

Hệ thống cập bảng giá mới và thông báo thành công.

Chú ý: Không thể chỉnh sửa bảng giá đã áp dụng và có đơn hàng.

5. Xóa bảng giá


Các bước thực hiện xóa bảng giá cho phí dịch vụ đơn hàng/kho/vận chuyển tương tự nhau.
Chú ý: Không thể xóa bảng giá đang được áp dụng cho đơn hàng.
Các bước thực hiện:
Bước 1: Bấm nút ba chấm tại cột Action.

Bước 2: Chọn Delete.

Hệ thống hiển thị thông báo xác nhận xóa bảng giá và không thể khôi phục.
Bước 3: Chọn Confirm để xác nhận xóa bảng giá.

Hệ thống xóa bảng giá khỏi danh sách và thông báo thành công.


Người dùng có thể cùng lúc xóa nhiều bảng giá. Tick ô bên cạnh bảng giá muốn xóa để chọn sau đó bấm nút Delete.

Cập nhật vào: 03/10/2024

Bài viết có hữu ích không?

Chia sẻ phản hồi của bạn

Hủy bỏ

Cảm ơn!