Quản lý đơn hàng
Mục lục
Tổng quan
Quản lý danh sách đơn hàng
2.1. Tìm kiếm đơn hàng
2.2. Lọc đơn hàng
2.3. Xem danh sách đơn hàng
Tạo đơn hàng
3.1. Tạo đơn hàng thường
3.2. Tạo đơn hàng mua hộ
Đồng bộ đơn hàng
1. Tổng quan
Mục Manage orders - Quản lý đơn hàng trong ứng dụng Commerce Layer cho phép người dùng quản lý toàn bộ đơn hàng bao gồm đơn hàng thường (Trading order) và đơn hàng mua hộ (Cross border order). Đơn hàng thường - Trading order có thể bao gồm đơn hàng từ các sàn khác nhau (Manual - sàn riêng của người bán, Facebook, Instagram, Zalo, Shopee, Tiktok …).
Các chức năng chính
Quản lý danh sách đơn hàng
Tạo đơn hàng
Đồng bộ đơn hàng
Hành trình đơn hàng
Danh sách đơn hàng sẽ được chia thành các mục theo hành trình của đơn hàng:
All: Danh sách tất cả đơn hàng
Await confirmation: Danh sách đơn hàng chờ xác nhận
Fulfillment process: Danh sách đơn hàng trong quá trình fulfillment
Shipping process: Danh sách đơn hàng trong quá trình vận chuyển
Reviews & After Sales: Danh sách đơn hàng trong quá trình đánh giá
Cancelled: Danh sách đơn hàng bị hủy
Return & Inquiry: Danh sách đơn hàng hoàn lại và yêu cầu thông tin
NOTE: Đối với đơn hàng ở từng trạng thái có thể thực hiện các chức năng khác nhau.
Các bước truy cập Manage orders - Quản lý đơn hàng:
Bước 1: Truy cập ứng dụng Commerce Layer.
Bước 2: Chọn Orders > Manage orders.
2. Quản lý danh sách đơn hàng
Thông tin đơn hàng hiển thị trên các danh sách đều gồm có:
Order ID: Mã đơn hàng
Customer, Receiver info: Thông tin khách hàng/người nhận hàng
Item: Sản phẩm trong đơn hàng
Package info: Thông tin gói hàng
Shipping info: Thông tin vận chuyển
Fulfillment by: Bên xử lí quá trình fulfillment
Tag: Thẻ phân loại đơn hàng
Gồm có các chức năng:
Tìm kiếm đơn hàng
Lọc đơn hàng
Xem danh sách đơn hàng
2.1. Tìm kiếm đơn hàng
Bước 1: Nhập từ khóa (mã đơn hàng, tên khách hàng, số điện thoại) để tìm kiếm đơn hàng. Hệ thống hiển thị kết quả tương ứng.
2.2. Lọc đơn hàng
Các bộ lọc chính:
Store: Lọc theo cửa hàng
Status: Lọc theo trạng thái đơn hàng
Customer: Lọc theo khách hàng
Warehouse: Lọc theo kho hàng
Tag: Lọc theo thẻ
Ngày tạo đơn: Lọc theo ngày tạo đơn
Các bộ lọc khác:
Order type: Lọc theo loại đơn hàng (Cross-border/Trading)
Payment status: Trạng thái thanh toán
Carrier: Đơn vị vận chuyển
COD: Có nhờ kho thu hộ hay không
Print Status: Trạng thái in
Product Source: Lọc theo nguồn hàng
Bấm nút More filter để xem thêm các bộ lọc khác.
Hệ thống hiển thị các bộ lọc thêm.
2.3. Xem danh sách đơn hàng
Trên danh sách tất cả đơn hàng có thể thực hiện các chức năng:
Sao chép mã đơn hàng
Chỉnh sửa địa chỉ vận chuyển
Xem lịch sử giao dịch (đối với các đơn đã thanh toán)
Xem sản phẩm trong đơn hàng
Xem thông tin gói hàng
Cấu hình thẻ tag
Xem thông tin chi tiết đơn hàng
Sao chép mã đơn hàng
Bấm vào biểu tượng sao chép bên cạnh mã đơn hàng để sao chép.
Chỉnh sửa địa chỉ vận chuyển
Bước 1: Tại cột Customer, Receiver info, chọn icon chỉnh sửa.
Bước 2: Người dùng thực hiện chỉnh sửa thông tin sau đó bấm Save để lưu lại thông tin đã sửa.
Xem lịch sử giao dịch (đối với các đơn đã thanh toán)
Bước 1: Bấm vào icon mắt tại cột Payment info.
Hệ thống hiển thị lịch sử giao dịch.
Xem sản phẩm trong đơn hàng
Đối với đơn hàng có nhiều hơn 1 sản phẩm, người dùng có thể xem nhanh tất cả sản phẩm trong đơn hàng ngay trên danh sách đơn hàng.
Bước 1: Bấm nút More tại cột sản phẩm.
Hệ thống hiển thị danh sách sản phẩm, thông tin sản phẩm bao gồm: tên sản phẩm, mã sản phẩm, số lượng.
Xem thông tin gói hàng
Bước 1: Bấm nút mũi tên tại cột thông tin gói hàng.
Hệ thống hiển thị thông tin gói hàng bao gồm: Thông tin sản phẩm, trạng thái gói hàng và mã gói hàng.
Cấu hình thẻ tag
Bước 1: Bấm vào icon thẻ tag tại cột tag để xem thẻ tag được gán cho đơn hàng.
Hệ thống hiển thị thông tin thẻ tag. Người dùng có thể thực hiện nhanh các thao tác cấu hình thẻ tag: tạo mới thẻ, chỉnh sửa thẻ, xóa thẻ. Xem chi tiết các bước thực hiện tại mục Cài đặt thẻ tag.
Xem thông tin chi tiết đơn hàng
Cách 1: Bấm vào mã đơn hàng
Hệ thống hiển thị thông tin chi tiết đơn hàng
Cách 2:
Đối với các đơn hàng nằm trong mục Awaiting payment, Accepted, Delivered, Outofstock, Awaiting label, In cancel, Waiting Additional Payment.
Bước 1: Bấm nút ba chấm tại mục Action.
Bước 2: Chọn View detail.
Hệ thống hiển thị thông tin chi tiết của đơn hàng.
Thông tin đơn hàng bao gồm các thông tin:
Shipping Address: Thông tin địa chỉ
Order information: Thông tin đơn hàng
Other information: Các thông tin khác bao gồm: Số point giữ, tình trạng thanh toán, đơn vị vận chuyển, thị trường
Payment information: Thông tin thanh toán bao gồm giá đơn hàng, phí vận chuyển, phí dịch vụ
Có 4 tab, có thể bấm vào tab để xem thông tin tương ứng:
Item List Details: Danh sách thông tin đơn hàng
Package List Details: Danh sách thông tin gói hàng
Shipment Details: Thông tin vận chuyển
Activity Log: Lịch sử hoạt động
Đối với các đơn hàng nằm trong các mục còn lại.
Bước 1: Bấm nút View detail.
Hệ thống hiển thị thông tin chi tiết của đơn hàng.
Xem hóa đơn thanh toán
Đối với đơn hàng ở trạng thái Awaiting confirmation, Awaiting payment, Waiting Additional Payment.
Bước 1: Bấm nút Payment.
Hệ thống hiển thị popup thông tin thanh toán.
Người dùng có thể thực hiện cấu hình cho các đơn hàng chưa được cấu hình thanh toán.
Bước 1: Trên màn hình thông tin thanh toán, chọn Create payment.
Bước 2: Chọn phương thức thanh toán. Người dùng có thể thanh toán bằng point hoặc lựa chọn các phương thức thanh toán khác.
NOTE: Đối với phương thức thanh toán bằng point, người dùng có thể chọn phương án thanh toán 1 phần.
Chú ý: Chỉ có thể thực hiện thanh toán từ 80% giá trị đơn hàng trở lên.
Ví dụ: Đơn hàng có giá trị 341.000 VND, chỉ có thể nhập >= 80% hoặc >= 272.800 VND
Bước 3: Bấm nút Confirm để xác nhận thanh toán.
Nếu người dùng chọn phương thức thanh toán sử dụng QR không hoàn tất quá trình thanh toán, đơn thanh toán được lưu lại và người dùng có thể:
Bấm nút Show QR để xem mã QR
Bấm nút Cancel để hủy đơn thanh toán và cấu hình đơn thanh toán mới.
Khi chọn phương thức thanh toán VietQR, người dùng cần thực hiện thêm bước chọn trạng thái Paid hoặc Unpaid.
Hệ thống thông báo thành công và cập nhật hóa đơn sau khi người dùng thực hiện thanh toán thành công.
Đối với đơn hàng ở các trạng thái còn lại.
Bước 1: Chọn nút ba chấm tại cột Action.
Bước 2: Chọn Payment.
Hệ thống hiển thị pop up thông tin thanh toán.
3. Tạo đơn hàng
Có 2 loại đơn hàng: đơn hàng thường (Trading order) và đơn hàng mua hộ (Cross border order).
3.1. Tạo đơn hàng thường
Bước 1: Trên màn hình Manage orders - Quản lý đơn hàng, bấm nút Create order > Trading Order.
Bước 2: Trên màn tạo đơn hàng có 4 thông tin chính, người dùng thực hiện nhập các thông tin:
Customer: Thông tin khách hàng
Additional information: Thông tin thêm
Packages list: Thông tin gói hàng
Payment information: Thông tin thanh toán
Bước 3: Sau khi hoàn thiện các thông tin , bấm nút Place order để thực hiện tạo đơn hàng.
Đơn hàng được tạo thành công.
Chi tiết cách cấu hình các thông tin của đơn hàng
Customer - Thông tin khách hàng
Gồm có:
Customer information: Thông tin khách hàng
Shipping address: Địa chỉ vận chuyển
Billing address: Địa chỉ thanh toán
Cài đặt thông tin khách hàng
Trường hợp 1: Đã tạo khách hàng.
Chọn từ danh sách hoặc tra cứu khách hàng bằng tên/số điện thoại. Danh sách khách hàng được lấy từ Danh sách khách hàng trong mục Customer của ứng dụng Commerce Layer
Trường hợp 2: Tạo mới khách hàng.
Bước 1: Bấm nút Create.
Bước 2: Nhập thông tin khách hàng mới.
Full name: Nhập tên đầy đủ của khách hàng
Customer code: Hệ thống tự động tạo mã khách hàng
Phone number: Nhập số điện thoại của khách hàng.
Shipping address: Chọn Shipping address để cài đặt thông tin địa chỉ vận chuyển. Bắt buộc cài đặt
Người dùng cài đặt địa chỉ vận chuyển cho khách hàng.
Bấm nút Save để hoàn tất tạo khách hàng.
Chọn Other information để cài đặt các thông tin khác như ngày sinh, giới tính.
Cài đặt địa chỉ vận chuyển
Bước 1: Bấm nút Edit tại mục Shipping address.
Bước 2: Nhập thông tin địa chỉ.
Sau khi hoàn tất nhập thông tin, bấm nút Save để lưu.
Cài đặt địa chỉ thanh toán
Sau khi cài đặt địa chỉ vận chuyển, hệ thống hiển thị nút Same as shipping address
Người dùng tick vào ô để tự động điền địa chị thanh toán giống với địa chỉ vận chuyển.
Bấm nút Edit để sửa địa chỉ.
Người dùng thực hiện chỉnh sửa thông tin và bấm nút Save để lưu.
Additional information - Thông tin thêm
Bước 1: Chọn Sale channel - sàn bán. Danh sách các sàn bán gồm các sàn đã được tích hợp với hệ thống Ichiba. Xen hướng dẫn tích hợp tại đây.
Bước 2: Chọn ngày đên hạn vận chuyển
Package list - Thông tin gói hàng
Bước 1: Chọn kho lấy hàng từ danh sách. Danh sách kho được cấu hình trong mục Cài đặt kho của ứng dụng Configuration
Bước 2: Chọn sản phẩm. Danh sách sản phẩm được lấy từ mục Product, người dùng truy cập mục Product để quản lý sản phẩm.
Các sản phẩm được chọn từ danh sách sẽ được mặc định cho vào 1 gói hàng. Bấm nút Add package để thêm gói hàng.
Có 2 cách để thêm sản phẩm cho gói hàng.
Cách 1: Bấm vào dấu +.
Sau đó chọn sản phẩm từ danh sách.
Quá trình thao tác cách 1.
Cách 2: Chọn gói hàng.
Bấm vào ô Add product sau đó chọn sản phẩm từ danh sách.
Quá trình thao tác cách 2.
Trên danh sách gói hàng, người dùng có thể thực hiện các chức năng:
Chỉnh sửa giá, số lượng sản phẩm
Cài đặt thông tin vận chuyển
Xóa gói hàng
Chỉnh sửa giá, số lượng sản phẩm
Cài đặt thông tin vận chuyển
Bước 1: Bấm nút Buy label.
Người dùng có thể chọn 3 lựa chọn:
Ship4p: Tạo ship ment với đơn vị vận chuyển của ship4p
Generate later: Tạo shipment sau
Manual: Tạo shipment với đơn vị vận chuyển riêng.
Trường hợp 1: Người dùng chọn Manual
Người dùng nhập các thông tin:
Weight: Nhập cân nặng
Parcel: Chọn loại gói hàng
Dimension: Nhập kích cỡ gói hàng, kích cỡ sẽ được tự động điền theo loại gói hàng được chọn. Có thể thay đổi.
COD: Nhập số tiền đơn vị vận chuyển thu hộ
Carrier: Chọn đơn vị vận chuyển
Tracking no: Nhập mã tracking
Shipping cost: Nhập phí vận chuyển
Paid by: Chọn hình thức trả phí vận chuyển (trả bởi khách hàng/trả bởi người bán)
Note for shipper: Nhập ghi chú cho người vận chuyển.
Sau khi hoàn tất nhập thông tin, bấm nút Save để lưu lại thông tin vận chuyển.
Hệ thống cập nhật thông tin vận chuyển.
Trường hợp 2: Người dùng chọn Ship4P
Người dùng nhập các thông tin như trường hợp 1 sau đó bấm nút Estimate đểhệ thống tính toán ra phương thức vận chuyển phù hợp
Chọn đơn vị vận chuyển.
Sau khi hoàn tất nhập các thông tin của đơn vị vận chuyển (loại dịch vụ vận chuyển, hình thức lấy hàng, dịch vụ thêm), bấm nút Save để lưu lại thông tin vận chuyển.
Hệ thống cập nhật thông tin vận chuyển.
Xóa sản phẩm khỏi gói hàng
Xóa gói hàng
Payment information - Thông tin thanh toán
Hệ thống cập nhật thông tin thanh toán dựa theo danh sách gói hàng.
Người dùng có thể thực hiện cấu hình:
Khuyến mãi: Nhập giá trị khuyến mãi, có thể chọn giảm giá theo % hoặc theo giá cố định
Phương thức thanh toán: Có thể chọn thanh toán bằng point hoặc các phương thức thanh toán khác (tiền mặt, COD, QR, ví Payme, …). Các phương thức thanh toán khác được cấu hình trong mục Cấu hình phương thức thanh toán của Configuration.
Ghi chú đơn hàng: Nhập ghi chú.
3.2. Tạo đơn hàng mua hộ
Bước 1: Trên màn hình Manage orders - Quản lý đơn hàng, bấm nút Create order > Cross border Order.
Bước 2: Hệ thống hiển thị màn hình tạo đơn hàng mua hộ. Mục thông tin khách hàng các bước cấu hình tương tự khi tạo đơn hàng thường (Trading order).
Khi chưa cài đặt địa chỉ vận chuyển, không thể thêm sản phẩm vào giỏ hàng. Vì khi không có địa chỉ vận chuyển hệ thống sẽ không thể xác định thị trường, tính toán tỷ giá để có thể tính toán giá sản phẩm
Bước 3: Sau khi hoàn tất cấu hình thông tin khách hàng, bấm nút Add item để thêm mới sản phẩm vào đơn hàng.
Bước 4: Nhập link sản phẩm từ sàn gốc vào ô link item để thực hiện crawl thông tin sản phẩm từ sàn gốc.
Hệ thống tự động điền các thông tin sản phẩm.
Người dùng có thể thực hiện chỉnh sửa các thông tin:
Tên sản phẩm
Danh mục hàng
Xuất xứ
Giá gốc
Tỷ giá
Số lượng sản phẩm
Bước 5: Bấm nút Confirm cart để xác nhận giỏ hàng và chuyển tới bước tiếp theo.
Hệ thống hiển thị thêm thông tin phí dịch vụ và thông tin thanh toán.
Phí dịch vụ được cấu hình tại mục Bảng giá cơ sở của ứng dụng Smart Cross-border
Bấm icon bút để chỉnh sửa tại mục tương ứng
Chỉnh sửa giá đơn hàng
Có thể thực hiện thêm phí mua hộ, khuyến mại (theo % hoặc giá cụ thể)
Bấm nút Save để lưu lại giá đã sửa.
Chỉnh sửa giá vận chuyển nội địa
Nhập giá vận chuyển nội địa, tỷ giá nhập vào sẽ lấy theo thị trường của sàn gốc sau đó được quy đổi theo thị trường của địa điểm vận chuyển tới.
Chỉnh sửa phí dịch vụ kho
Chọn phí dịch vụ kho áp dụng cho đơn hàng, cấu hình phí dịch vụ kho tại Cấu hình bảng giá của ứng dụng Cross-border.
Chỉnh sửa đơn vị vận chuyển
Người dùng có thể chỉnh sửa phương thức vận chuyển, phương tiện vận chuyển và chọn phương án vận chuyển.
Bước 6: Sau khi hoàn tất cài đặt các thông tin đơn hàng, bấm nút Place order để tạo đơn hàng.
Đơn hàng được tạo thành công và hiển thị trên danh sách đơn hàng.
4. Đồng bộ đơn hàng
Bước 1: Trên màn hình Manage orders - Quản lý đơn hàng, bấm nút Order sync.
Bước 2: Chọn cửa hàng để đồng bộ đơn hàng. Danh sách cửa hàng hiển thị các cửa hàng đã được kết nối. Truy cập mục Channels để kết nối thêm cửa hàng.
Bước 3: Bấm nút Confirm để xác nhận đồng bộ.
Hệ thống thông báo đồng bộ thành công.
Sau khi thực hiện đồng bộ, 15 phút sau mới có thể thực hiện lại.
Cập nhật vào: 01/10/2024
Cảm ơn!