Bài viết về: Module Commerce Layer

Quản lý khách hàng cá nhân

Mục lục



Tổng quan
1.1. Tính năng Customer - Quản lý khách hàng
1.2. Quản lý khách hàng cá nhân
Quản lý khách hàng cá nhân
2.1. Danh sách quản lý
2.2. Tạo mới khách hàng
2.3. Xem chi tiết khách hàng
2.4. Tạo mã cho khách hàng
2.5. Đặt lại mật khẩu cho khách hàng
2.6. Chặn khách hàng
2.7. Xoá khách hàng
2.8. Xuất dữ liệu khách hàng


1. Tổng quan



1.1. Tính năng Customer - Quản lý khách hàng



Tính năng Customer - Quản lý khách hàng trong Commerce Layer được thiết kế cho phép người quản trị dễ dàng quản lý dữ liệu khách hàng cá nhân và nhóm khách hàng. Ngoài ra phần này cũng cung cấp việc quản lý chương trình khách hàng thân thiết, bao gồm các thông tin liên quan đến điểm thưởng, quy đổi điểm và các chương trình khuyến mãi.



1.2. Quản lý khách hàng cá nhân



Trang Individual customer - Quản lý khách hàng cá nhân giúp quản lý thông tin của từng khách hàng trong hệ thống, bao gồm các chi tiết như tên, email, số điện thoại, mã khách hàng, và trạng thái tài khoản.

Tại phần này, người quản trị có thể thực hiện các thao tác như xem thông tin, tạo mới, chỉnh sửa hay xuất dữ liệu... với người mua trên hệ thống.

Các bước truy cập Individual customer



Bước 1: Sau khi truy cập vào ứng dụng Commerce Layer của workspace cần cài đặt, chọn mục Customer

Bước 2: Tại màn hình quản trị, chọn Individual customer.



2. Quản lý khách hàng cá nhân



Các nội dung chính:



Danh sách quản lý
Tạo mới khách hàng
Xem chi tiết khách hàng
Tạo mã cho khách hàng
Đặt lại mật khẩu cho khách hàng
Chặn khách hàng
Xoá khách hàng
Xuất dữ liệu khách hàng

2.1. Danh sách quản lý



Trang Individual customer hiển thị danh sách các khách hàng đã đăng ký tài khoản hoặc được người quản trị thêm vào dữ liệu. Người quản trị có thể xem được các thông tin chi tiết như tên, email, số điện thoại, giới tính, quốc gia, và các thẻ tùy chỉnh...



Phân loại tài khoản khách hàng



Ở góc trên bên trái danh sách có thanh điều hướng để người quản trị dễ dàng tìm kiếm tài khoản theo các điều kiện:

All: Tất cả khách hàng
Generated code: Khách hàng đã có mã
Code not generated: Khách hàng chưa được tạo mã
Activated: Tài khoản khách hàng đã xác minh
Not activated: Tài khoản khách hàng chưa được xác minh



Tìm kiếm khách hàng



Người quản trị nhập tên khách hàng cần tìm lên thanh tìm kiếm ở đầu danh sách



Lọc khách hàng



Người quản trị sử dụng bộ lọc để tìm kiếm khách hàng:

Group customer: Nhóm khách hàng



Tags: Nhãn phân loại khách hàng



More filter: Kết hợp các điều kiện lọc





Shown column: Tuỳ chỉnh cột hiển thị





Gán nhóm khách hàng



Người quản trị có thể gắn khách hàng cá nhân vào một nhóm ngay trên danh sách quản lý:



Gắn tag cho khách hàng



Người quản trị gắn thẻ tag cho từng khách hàng ngay trên danh sách để dễ dàng nhận diện và phân loại:



2.2. Tạo mới khách hàng



Bước 1: Tại màn hình Individual customer, chọn Create ở góc trên cùng bên phải để tạo mới khách hàng



Bước 2: Hệ thống hiển thị màn hình tạo mới, người quản trị điền các thông tin sau:

Full name: Họ tên khách hàng



Phone number: Số điện thoại khách hàng



Email: Địa chỉ email của khách hàng



Gender: Giới tính



Sign up to receive email: Đăng ký nhận email về các thông tin khuyến mãi, chương trình cửa hàng...



Group customer: Nhóm khách hàng



Add tag: Gắn thẻ cho khách hàng



Note: Ghi chú cho khách hàng



Address: Thêm địa chỉ cho khách hàng





Bước 3: Sau khi hoàn tất, chọn Save để lưu thông tin khách hàng, hành động này sẽ tạo mới thông tin khách hàng nhưng chưa có mã định danh



Chọn Save & generate code để lưu thông tin, đồng thời tạo mã định danh cho khách hàng



Bước 4: Hệ thống hiển thị thông báo tạo mới thành công, khách hàng mới được thêm vào danh sách



2.3. Xem chi tiết khách hàng



Bước 1: Tại khách hàng cần xem thông tin, nhấn vào biểu tượng xem thêm ở cột Action, chọn View detail



Bước 2: Hệ thống hiển thị màn hình thông tin chi tiết của khách hàng, gồm thông tin chung, thông tin ví point, phân loại khách hàng, địa chỉ...



Bước 3: Người quản trị có thể thực hiện các thao tác:

Chỉnh sửa thông tin khách hàng: Chọn Edit ở góc trên mục Generation information, hệ thống hiển thị hộp thoại để người quản trị có thể chỉnh sửa ➜ Save





Thêm địa chỉ mới: Chọn Create new ở góc trên mục List address, hệ thống hiển thị hộp thoại để người quản trị có thể cập nhật ➜ Save





2.4. Tạo mã cho khách hàng



Đối với những khách hàng chưa có mã định danh, người quản trị có thể tạo mã code theo 2 cách:

Cách 1: Tạo trực tiếp trên danh sách quản lý

Bước 1: Tại danh sách khách hàng, người quản trị tìm đến khách hàng cần tạo mã, nhấn vào biểu tượng xem thêm cột Action, chọn Create code customer



Bước 2: Hệ thống hiển thị thông báo tạo mã thành công, mã khách hàng được cập nhật vào danh sách



Cách 2: Tại màn hình thông tin chi tiết của khách hàng

Bước 1: Tại khách hàng cần tạo mã, nhấn vào biểu tượng xem thêm ở cột Action, chọn View detail



Bước 2: Hệ thống hiển thị trang thông tin khách hàng, nhấn vào nút Action Create code customer



Bước 3: Hệ thống hiển thị thông báo tạo mã thành công, mã khách hàng được hiển thị dưới tên khách hàng



2.5. Đặt lại mật khẩu cho khách hàng



Đối với khách hàng chưa xác minh tài khoản (Not verified)



Bước 1: Tại khách hàng cần đặt lại mật khẩu, nhấn vào biểu tượng xem thêm ở cột Action, chọn Reset password



Bước 2: Hệ thống hiển thị hộp thoại xác nhận, chọn Confirm



Bước 3: Mật khẩu mới được cấp thành công, người quản trị có thể thực hiện Copy password để thông báo tới khách hàng



Đối với khách hàng đã xác minh tài khoản (Verified)



Bước 1: Tại khách hàng cần cấp lại mật khẩu, nhấn vào biểu tượng xem thêm ở cột Action, chọn Re-issue password



Bước 2: Hệ thống sẽ gửi lại mật khẩu mới vào địa chỉ email của khách hàng, người quản trị thông báo tới khách hàng để lấy lại mật khẩu.

2.6. Chặn khách hàng



Người quản trị có thể sử dụng tính năng Block để chặn những khách hàng đã vi phạm điều khoản của cửa hàng bằng các bước:

Bước 1: Tại khách hàng cần cấp lại mật khẩu, nhấn vào biểu tượng xem thêm ở cột Action, chọn Block



Bước 2: Hệ thống hiển thị hộp thoại yêu cầu nhập lý do chặn tài khoản, người quản trị nhập lý do ➜ Confirm



Bước 3: Hệ thống hiển thị thông báo chặn người dùng thành công, trạng thái Block được đánh dấu trên danh sách quản lý



Để bỏ chặn khách hàng, người quản trị nhấn vào biểu tượng xem thêm ở cột Action, chọn Un-block



2.7. Xoá khách hàng



Bước 1: Tại tài khoản khách hàng cần xoá, nhấn vào biểu tượng xem thêm ở cột Action, chọn Delete



Bước 2: Hệ thống hiển thị hộp thoại xác nhận, chọn Confirm



Bước 3: Hệ thống hiển thị thông báo xoá tài khoản thành công



2.8. Xuất dữ liệu khách hàng



Cách 1: Xuất dữ liệu các khách hàng được lựa chọn

Bước 1: Tìm kiếm các khách hàng cần xuất dữ liệu, lựa chọn khách hàng bằng cách đánh dấu vào ô checkbox ở đầu gói hàng. Chọn Export Excel ở đầu danh sách



Bước 2: File excel được tải xuống có chứa đầy đủ thông tin của các khách hàng, thuận tiện cho việc quản lý và lưu trữ.



Cách 2: Xuất dữ liệu tất cả các khách hàng hiện có

Bước 1: Tại màn hình quản trị, người quản trị chọn Export Excel ở góc trên bên phải để xuất dữ liệu



Bước 2: File excel được tải xuống có chứa đầy đủ thông tin của tất cả khách hàng trên danh sách, thuận tiện cho việc quản lý và lưu trữ.

Cập nhật vào: 20/08/2024

Bài viết có hữu ích không?

Chia sẻ phản hồi của bạn

Hủy bỏ

Cảm ơn!