Bài viết về: Module Shipping

Cấu hình bảng giá cơ sở cho dịch vụ kho và dịch vụ vận chuyển

Có 2 loại bảng giá: Bảng giá cơ sở (Pricing standard) bảng giá cá nhân (Pricing personalize)

  • Bảng giá cơ sở sẽ được áp dụng cho tất cả khách hàng.
  • Bảng giá cá nhân sẽ được áp dụng cho các khách hàng cụ thể (khách hàng thân thiết, khách hàng VIP, …).

Danh mục của bảng giá cơ sở:

1, Tổng quan

1,1 Unit fee & Flat fee

1,2, Charge model & Unit

2, Tạo bảng giá

2,1, Tạo bảng giá dịch vụ kho

2,2, Tạo bảng giá dịch vụ vận chuyển

3, Quản lý danh sách bảng giá

3,1, Quản lý danh sách bảng giá dịch vụ kho

3,2, Quản lý danh sách bảng giá dịch vụ vận chuyển

4, Chỉnh sửa bảng giá

5, Xóa bảng giá

1, Tổng quan

Để truy cập vào màn hình Cấu hình bảng giá cơ sở, người dùng thao tác như sau:

Người dùng có thể cấu hình bảng giá cho  loại:

  • Package fee: Bảng giá dịch vụ kho
  • Shipment fee: Bảng giá dịch vụ vận chuyển

Các chức năng chính:

  • Tạo bảng giá
  • Quản lý danh sách bảng giá
  • Chỉnh sửa bảng giá
  • Xóa bảng giá

Thông tin của bảng giá

Bảng giá cơ sở sẽ bao gồm 2 mục thông tin:

  • Primary information: Thông tin chính
  • (Package/Shipment)Service: Thông tin dịch vụ

Cấu hình bảng giá sẽ cần các yếu tố:

  • Charge model: Mô hình tính phí. Xem giới thiệu chi tiết hơn tại mục: Charge model & Unit
  • Unit: Đơn vị được thiết lập cho bảng giá tùy vào loại bảng giá (Order, package, order item, ….).
  • Tier: Bậc/ bước nhảy được quy định trong bảng giá, giúp phân loại unit thành các bậc từ đó áp dụng mức giá phù hợp.
  • First unit - Last unit: Giá trị bắt đầu và giá trị kết thúc của tier.


1,1 Unit fee & Flat fee
  • Unit fee: Phí tính theo đơn vị.

Ví dụ: unit = kg thì phí sẽ được tính theo từng kilogram

  • Flat fee: Phí cố định theo đơn giá.

Ví dụ: Quy định 0-7kg, flat fee = 20.000 VND → Đơn hàng trong khoảng 0-7kg đều được tính phí = 20.000 VND


1,2, Charge model & Unit

Charge model là mô tình tính cước được sử dụng để mô tả cách định giá dịch vụ theo các quy tắc. Các charge model được sử dụng để cấu hình bảng giá trong ứng dụng bao gồm:

Model

Định nghĩa

Per unit

Giá theo đơn giá trên từng đơn vị tính

Fixed

Giá cước cố định theo bước nhảy

Percentage

Giá cước tính theo phần trăm (%) giá trị unit

Graduated

Giá cước cộng dồn của các bước nhảy

Volume

Giá cước tại bước nhảy chính xác


Cách tính của từng charge model

  • Per unit

Giá sẽ được tính theo công thức: unit x unit fee.

Ví dụ:

Unit = order item.

Unit fee = 10.000 VND.

Số lượng sản phẩm trong đơn hàng = 3

→ Tổng phí dịch vụ = Số lượng sản phẩm x 10.000 VND = 3 x 10.000 VND = 30.000 VND

  • Fixed

Có 2 trường hợp:

Trường hợp 1: Bảng giá có áp dụng bậc (tier): Giá sẽ được cố định theo từng bậc giá được đề ra.

Ví dụ: bảng giá dịch vụ đơn hàng được cấu hình như sau:

Khoảng giá trị đơn hàng (Order Value)

Phí cố định (Flat fee)

0 - 1.000.000 VNĐ

50.000 VNĐ

> 1.000.000 VNĐ

100.000 VNĐ


→ Giá trị đơn hàng = 500.000 VND sẽ có phí dịch vụ = 50.000 VND

→ Giá trị đơn hàng = 1.500.000 VND sẽ có phí dịch vụ = 100.000 VND

Trường hợp 2: Bảng giá không áp dụng bậc (tier): Giá sẽ chỉ được áp dụng một mức cố định.

Ví dụ: Flat fee = 50.000 VND → đơn hàng có giá trị 500.000 VND hay 1.500.000 VND đều sẽ có phí dịch vụ = 50.000 VND

  • Percentage

Giá sẽ được tính theo phần trăm (%) giá trị đơn hàng/gói hàng/vận chuyển (order/package/shipment).

Có 2 trường hợp:

Trường hợp 1: Bảng giá chỉ có 1 bậc (tier):

Ví dụ: bảng giá dịch vụ đơn hàng được cấu hình như sau:

First unit

Last unit

Unit fee

Flat fee

Tier 1

0

1.000.000.000 VNĐ

3%

0 VNĐ


→ Mọi đơn hàng có giá trị trong khoảng từ 0 - 1,000,000,000 VND sẽ được tính phí = 3% giá trị đơn hàng

→ Đơn hàng có giá trị 5,000,000 VND sẽ có phí dịch vụ = 5,000,000 x 3% = 150,000 VND

Trường hợp 2: Bảng giá có nhiều hơn 1 bậc (tier):

Ví dụ: bảng giá dịch vụ đơn hàng được cấu hình như sau:

First unit

Last unit

Unit fee

Flat fee

Tier 1

0

1.000.000 VNĐ

0%

20.000 VNĐ

Tier 2

1.000.000 +

5.000.000 VNĐ

5%

0 VNĐ

Tier 3

5.000.000 +

10.000.000 VNĐ

7%

50.000 VNĐ


→ Đơn hàng có giá trị 800,000 VND sẽ có phí dịch vụ = 20,000 VND

→ Đơn hàng có giá trị 2,000,000 VND sẽ có phí dịch vụ = 2,000,000 x 5% = 100,000 VND

→ Đơn hàng có giá trị 7,000,000 VND sẽ có phí dịch vụ = 7,000,000 x 7% +50,000 = 540,000 VND

  • Graduated

Giá sẽ được tính cộng dồn theo từng bậc (tier).

Có 3 trường hợp:

Trường hợp 1: Khi unit là order value/package value/shipment value

Bảng giá sẽ được chia bậc dựa theo giá trị của unit (order/package/shipment). Chỉ có thể cài đặt Flat fee.

Ví dụ: Bảng giá cấu hình theo unit = order value như sau:

First unit

Last unit

Flat fee

The first

0

1.000.000 VNĐ

50.000 VNĐ

The next

1.000.000 +

5.000.000 VNĐ

100.000 VNĐ


→ Với đơn hàng có giá trị 3,000,000 VND, phí dịch vụ sẽ được tính như sau:

50,000 (nấc đầu) + 100,000 (nấc thứ 2) = 150,000 VND

Trường hợp 2: Khi unit là order item/package item/ ship/ package

Bảng giá sẽ chia bậc dựa theo số lượng của unit (order/package/shipment). Có thể cài đặt Unit fee và Flat fee.

Ví dụ: Bảng giá cấu hình theo unit = order item như sau:

First unit

Last unit

Unit fee

Flat fee

The first

0

5

15.000 VNĐ

0 VNĐ

The next

5 +

10

10.000 VNĐ

0 VNĐ

The next

10 +

20

5.000 VNĐ

50.000 VNĐ


→ Đơn hàng có số lượng sản phẩm là 15 sẽ được tính phí dịch vụ như sau:

[5 x 15,000] + [5 x 10,000] + [5 x 5,000 + 50,000] = 200,000 VND

Trường hợp 3: Khi unit là weight (chỉ có trong cấu hình bảng giá dịch vụ kho và dịch vụ vận chuyển).

Bảng giá sẽ được chia bậc theo cân nặng của package/shipment.

Ví dụ: Bảng giá dịch vụ kho cấu hình theo unit = weight như sau:

First unit

Last unit

Unit fee

Flat fee

The first

0

1kg

20.000 VNĐ

0 VNĐ

The next

1 +

5kg

18.000 VNĐ

0 VNĐ

The next

5 +

10kg

15.000 VNĐ

150.000 VNĐ


→ Gói hàng có khối lượng 8kg sẽ được tính phí dịch vụ như sau:

[1 x 20,000] + [5 x 18,000] + [3 x 15,000 + 150,000] = 305,000 VND

  • Volume

Giá sẽ được tính tại bậc tương ứng.

Có 3 trường hợp:

Trường hợp 1: Khi unit là order value/ package value/shipment value.

Bảng giá sẽ được chia bậc dựa theo giá trị của unit (order/package/shipment). Chỉ có thể cài đặt Flat fee.

Ví dụ: bảng giá dịch vụ đơn hàng cấu hình theo unit = order value như sau.

First unit

Last unit

Flat fee

Tier 1

0

500.000 VNĐ

5.000 VNĐ

Tier 2

500.000 +

1.000.000 VNĐ

10.000 VNĐ

Tier 3

1.000.000 +

5.000.000 VNĐ

50.000 VNĐ


→ Với đơn hàng có giá trị bằng 700,000 VND → phí dịch vụ = 10,000 VND

→ Với đơn hàng có giá trị bằng 2,000,000 VND → phí dịch vụ = 50,000 VND

Trường hợp 2: Khi unit là order item/package item/ ship/ package

Bảng giá sẽ chia bậc dựa theo số lượng của unit (order/package/shipment). Có thể cài đặt Unit fee và Flat fee.

Ví dụ: bảng giá dịch vụ đơn hàng cấu hình theo unit = order item như sau:

First unit

Last unit

Unit fee

Flat fee

Tier 1

0

5

10.000 VNĐ

0 VNĐ

Tier 2

5 +

10

5.000 VNĐ

0 VNĐ

Tier 3

10 +

20

2.000 VNĐ

50.000 VNĐ


→ Với đơn hàng có số lượng sản phẩm là 15 tương ứng với Tier 3, phí dịch vụ sẽ được tính như sau:

[15 x 2] + 50,000 = 80,000 VND

Trường hợp 3: Khi unit là weight (chỉ có trong cấu hình bảng giá dịch vụ kho và dịch vụ vận chuyển).

Bảng giá sẽ được chia bậc theo cân nặng của package/shipment.

Ví dụ: Bảng giá dịch vụ kho cấu hình theo unit = weight như sau:

First unit

Last unit

Unit fee

Flat fee

Tier 1

0

1kg

20.000 VNĐ

0 VNĐ

Tier 2

1 +

5kg

18.000 VNĐ

0 VNĐ

Tier 3

5 +

10kg

15.000 VNĐ

150.000 VNĐ


→ Với gói hàng có khối lượng 8kg tương ứng với Tier 3, phí dịch vụ sẽ được tính như sau:

[8 x 15,000] + 150,000 = 270,000 VND

Chú ý:
  • Khi unit = order (trong cấu hình bảng giá dịch vụ đơn hàng) hoặc package (trong cấu hình bảng giá dịch vụ kho), bảng giá sẽ chỉ có 1 bậc (tier) vì số lượng order/package trong bảng giá order fee/ package fee mặc định bằng 1.
  • Tiền tệ và đơn vị cân nặng trong bảng giá sẽ được lấy từ phần Primary information đã được người dùng cấu hình trước đó.

Bảng Unit trong các loại dịch vụ.

Model

Order fee

Package fee

Shipment fee

Per unit

Order, Order item

Weight, Package, Package item

Weight, Package, Shipment

Fixed

Order, Order value, Order item

Weight, Package, Package item, Package value, Package cod

Weight, Package, Shipment value, Shipment

Percentage

Order value

Package value, Package cod

Shipment value

Graduated

Order, Order value, Order item

Weight, Package, Package item, Package value, Package cod

Weight, Package, Shipment value, Shipment

Volume

Order, Order value, Order item

Weight, Package, Package item, Package value, Package cod

Weight, Package, Shipment value, Shipment


2, Tạo bảng giá
2,1, Tạo bảng giá dịch vụ kho

Để tạo bảng giá dịch vụ kho, người dùng thao tác như sau:

Lưu ý:

  • Nhập tên bảng giá. Người dùng nhập từ 5 - 100 ký tự, không giới hạn các loại ký tự (chữ, số, ký tự đặc biệt, dấu cách). Hệ thống cho phép trùng trong workspace.
  • Country: Bắt buộc chọn quốc gia sẽ áp dụng bảng giá. Thông tin country được lấy từ danh sách warehouse mà người dùng đã lưu trong workspace.
  • Start date: Ngày áp dụng bảng giá phải sau hoặc bằng ngày hôm nay và sau ngày bắt đầu áp dụng của bảng giá được tạo ra trước đó. Đối với bảng giá đầu tiên được tạo, Start date sẽ mặc định đặt là ngày người dùng tạo bảng giá.
  • Người dùng thực hiện cấu hình quy tắc tính phí cho bảng giá. Xem mục Charge model & Unit để biết thêm về các mô hình tính phí.
  • Sau khi tạo xong bảng giá, bảng giá cũ áp dụng cho Market và Country đó sẽ tự động cập nhật ngày kết thúc bảng giá thành ngày bắt đầu của bảng giá mới


2,2, Tạo bảng giá dịch vụ vận chuyển

Để tạo bảng giá dịch vụ vận chuyển, người dùng thao tác như sau:

Lưu ý:

  • Nhập tên bảng giá. Bắt buộc nhập tên của bảng giá. Người dùng nhập từ 5-100 ký tự, không giới hạn các loại ký tự (chữ, số, ký tự đặc biệt, dấu cách). Hệ thống cho phép trùng tên bảng cước trong workspace
  • Quốc gia đặt kho hàng ( Hệ thống sẽ lấy theo quốc gia của Warehouse người dùng đang chọn khi truy cập Ship4P)
  •  Các phương thức vận chuyển được lấy từ thiết lập ở màn Transport
  • Service level: Cấp độ dịch vụ. Các cấp độ dịch vụ được thiết lập ở màn Service level
  • Người dùng thực hiện cấu hình quy tắc tính phí cho bảng giá. Xem mục Charge model & Unit để biết thêm về các mô hình tính phí
  • Cần cấu hình ít nhất 1 phí dịch vụ vận chuyển bắt buộc.
  • Các phí dịch vụ trong danh sách là các phí dịch vụ được tạo trong phần Cấu hình phí dịch vụ.
  • Bảng giá cũ sẽ tự động chuyển sang trạng thái Expired khi bảng giá mới đến ngày được áp dụng.

  • Mỗi thị trường sẽ có bảng giá riêng biệt và chỉ có 1 bảng giá được áp dụng


3, Quản lý danh sách bảng giá
3,1, Quản lý danh sách bảng giá dịch vụ kho


Màn hình danh sách bảng giá dịch vụ kho hiển thị các thông tin:

Để xem chi tiết bảng giá dịch vụ kho, người dùng thao tác như sau:

Để tìm kiếm và lọc bảng giá dịch vụ kho, người dùng thao tác như sau

3,2, Quản lý danh sách bảng giá dịch vụ vận chuyển

Màn hình danh sách bảng giá dịch vụ đơn hàng hiển thị các thông tin:

Người dùng thao tác như sau để xem chi tiết bảng giá dịch vụ vận chuyển

Để tìm kiếm và lọc Bảng giá dịch vụ vận chuyển, người dùng thao tác như sau:

4, Chỉnh sửa bảng giá

Các bước thực hiện chỉnh sửa bảng giá cho phí dịch vụ kho/vận chuyển tương tự nhau.

Để chỉnh sửa bảng giá người dùng thao tác như sau:

Chú ý: Không thể chỉnh sửa bảng giá đã áp dụng và có đơn hàng.

5, Xóa bảng giá

Các bước thực hiện xóa bảng giá cho phí dịch vụ kho/vận chuyển tương tự nhau.

Để xóa bảng giá, người dùng thao tác như sau

Lưu ý:

  • Không thể xóa bảng giá đang được áp dụng.

  • Nếu hệ thống đang có 2 bảng giá, 1 bảng giá sắp hết hạn, và 1 bảng giá mới. Khi xóa bảng giá mới thì bảng giá sắp hết hạn sẽ tự động gia hạn

![

](https://storage.crisp.chat/users/helpdesk/website/-/6/d/0/7/6d0752003ec00000/image_mgwp9h.png)![](https://storage.crisp.chat/users/helpdesk/website/-/6/d/0/7/6d0752003ec00000/image_1ud5deg.png)


Cập nhật vào: 11/08/2025

Bài viết có hữu ích không?

Chia sẻ phản hồi của bạn

Hủy bỏ

Cảm ơn!