Bài viết về: Module Shipping

Quản lý đơn vị vận chuyển riêng của doanh nghiệp - My carrier

Danh mục:

1, Tổng quan

2, Tạo hãng vận chuyển mới

3, Chỉnh sửa hãng vận chuyển

4, Vô hiệu hóa hãng vận chuyển

5, Tìm kiếm và lọc hãng vận chuyển

1, Tổng quan

Phương thức vận chuyển riêng của doanh nghiệp – thường được gọi là "My Carrier" – là hình thức mà doanh nghiệp tự tổ chức và quản lý hoạt động giao hàng mà không phụ thuộc hoàn toàn vào các đơn vị vận chuyển bên thứ ba như GHN, GHTK, Viettel Post, v.v

Để truy cập vào mục Quản lý đơn vị vận chuyển riêng của doanh nghiệp - My carrier , người dùng thao tác như sau:

Hệ thống hiển thị màn hình cấu hình phương thức vận chuyển.

Các nội dung chính:

  • Tạo hãng vận chuyển mới
  • Chỉnh sửa hãng vận chuyển
  • Vô hiệu hóa hãng vận chuyển


2, Tạo hãng vận chuyển mới

Màn hình tạo mới hãng vận chuyển gồm có mục thông tin chính trên màn cấu hình hãng vận chuyển mới:

Để tạo hãng vận chuyển mới, người dùng thao tác như sau:


2,1 Thiết lập thông tin chung

Cài đặt thông tin chung gồm các phần:

Cài đặt General info: Thông tin chung

  • Carrier name - Tên hãng vận chuyển: Nhập tên hãng vận chuyển
  • Carrier code - Mã hãng vận chuyển: Nhập mã hãng vận chuyển
  • Phone number - Số điện thoại chủ hãng vận chuyển: Nhập số điện thoại
  • Address - Địa chỉ văn phòng của hãng vận chuyển: Nhập địa chỉ văn phòng
  • Description - Mô tả: Nhập mô tả cho hãng vận chuyển
  • Type- Loại hình vận chuyển: Loại hình vận chuyển của hãng vận chuyển là Crossborder delivery ( Giao hàng xuyên biên giới), Local delivery ( Giao hàng nội địa)
  • Transportation: Phương thức vận chuyển. Để tạo phương thức vận chuyển, tham khảo thêm hướng dẫn Tại đây
  • Service level: Chọn dịch vụ giao hàng của đơn vị vận chuyển/ Để tạo Dịch vụ giao hàng, tham khảo thêm hướng dẫn Tại đây
  • Shipment type: Chọn loại hình vận chuyển hàng hóa của đơn vị vận chuyển. Để tạo loại hình vận chuyển, tham khảo thêm hướng dẫn Tại đây
  • Route: Thiết lập về quốc gia giao hàng
  • Nếu loại hình vận chuyển là Crossborder thì cần chọn quốc gia đặt kho và quốc gia vận chuyển hàng đến
  • Nếu loại hình vận chuyển là vận chuyển nội địa thì cần chọn quốc gia vận chuyển hàng hóa

Để thiết lập thông tin chung người dùng thao tác như sau:

2,2 Thiết lập Delivery stages: Các giai đoạn giao hàng

Các giai đoạn giao hàng bao gồm vận chuyển Firstmile và vận chuyển Lastmile.

Để thao tác thiết lập các giai đoạn giao hàng, người dùng thao tác như sau:

Đối với vận chuyển "First mile", cài đặt lấy hàng theo các thông tin sau:

  • Phương thức vận chuyển:
  • Self operated: người bán tự vận hành phần vận chuyển
  • Partner operated: người bán sử dụng đơn vị vận chuyển thứ ba để giao hàng. ( Người bán có thể thiết lập tự động mua label hoặc không)
  • Cut Off time: Thời gian cuối cùng đơn vị vận chuyển sẽ đến lấy hàng và vận chuyển hàng đi trong ngày
  • Processing time: Thời gian dự kiến giao hàng sẽ là trong vòng bao nhiêu ngày
  • Weekend pickup: Setup nhận hàng cuối tuần: Không có, chỉ nhận Thứ Bảy, chỉ nhận Chủ Nhật, nhận Thứ Bảy và Chủ Nhật

Đối với vận chuyển "Lastmile", cài đặt lấy hàng theo các thông tin sau:

  • Phương thức vận chuyển:
  • Self operated: người bán tự vận hành phần vận chuyển
  • Partner operated: người bán sử dụng đơn vị vận chuyển thứ ba để giao hàng. ( Người bán có thể thiết lập tự động mua label hoặc không)
  • Delivery attempts: Nếu khách hàng không nhận được hàng thì số lần liên hệ lại tối đa là bao nhiêu lần
  • Proof of delivery: Bằng chứng giao hàng gửi kèm khi ship hàng là gì: Hình ảnh, chữ ký


2,3 Thiết lập Service: Các dịch vụ trong giao hàng

Ở màn hình Service có thể xem được các dịch vụ đã tạo cho Shipment hoặc tạo mới các dịch vụ

Thông tin các dịch vụ bao gồm: Tên dịch vụ, loại dịch vụ, mô tả, có phải là dịch vụ mặc định không

Để thêm mới, sửa, xóa các dịch vụ có trong đơn vị vận chuyển, người dùng thao tác như sau:

2,4 Thiết lập Setting: Cài đặt liên quan đến đơn vị vận chuyển


Ở mục Setting. Thiết lập các thông tin

  • Default measurement units: Thiết lập các đơn vị đo lường mặc định
  • Dim default unit: Đơn vị đo mặc định
  • Weight default unit: Đơn vị tính cân nặng mặc định
  • Dim default division: Trọng lượng tính theo kích thước (Dim Weight), được tính dựa trên kích thước của kiện hàng (dài x rộng x cao). Đơn vị tính theo Dim default unit
  • Chargeable weight: Trọng lượng tính phí, đây là trọng lượng có thể chọn giữa trọng lượng thực tế hoặc trọng lượng theo kích thước

  • Shipment rounded weight: Trọng lượng làm tròn của lô hàng

  • Shipment rounded weight: Trọng lượng làm tròn của lô hàng

Cấu hình làm tròn bao gồm:

  • Tier: các mức cân nặng - mỗi mức sẽ có 1 quy chế làm tròn khác nhau do người dùng tự cấu hình theo nhu cầu.
  • First unit: Số lượng đầu tiên thể hiện cho các bước nhảy của cân nặng.
  • Không cho phép người dùng sửa.
  • First unit của tier 2 bằng Last unit của tier 1 thêm “+”.
  • Last unit: Là số lượng cuối cùng thể hiện cho các bước nhảy của cân nặng.
  • Chỉ cho phép người dùng nhập số
  • Sau khi người dùng nhập số Last unit thì hệ thống sẽ tự động làm tròn số vừa nhập lên theo thông tin Rounded Configuration. Ví dụ, với Rounded Configuration = 0,5kg thì nhập vào 20.2kg → làm tròn lên 20.5kg
  • Rounded Configuration: Cài đặt cấu hình làm tròn
  • Người dùng chọn No-Rounded thì khi nhập giá trị Last unit hệ thống sẽ ghi nhận số người dùng nhập mà không làm tròn.

  • Người dùng chọn Rounded và chọn giá trị làm tròn trong danh sách. Khi người dùng nhập giá trị Last unit, hệ thống sẽ tự động làm tròn số người dùng nhập theo giá trị làm tròn mà người dùng đã chọn.

  • Label ID format: Cấu hình mã nhãn ID cho mã vận chuyển. Phần cấu hình này cho phép người dùng tùy chỉnh định dạng mã ID cho các lô hàng. Người bán nhập 2 ký tự tiền tố của label vào ô nhập. Những kí tự này sẽ được xuất hiện ở label ID của các shipment trong ứng dụng Ship4P của workspace này.

Để thiết lập cụ thể ở màn Setting, người dùng thao tác như sau

Sau khi thiết lập xong các mục 2,1 ; 2,2 ; 2,3 ; 2,4 thì đơn vị vận chuyển riêng của doanh nghiệp được tạo thành công .

3, Chỉnh sửa hãng vận chuyển

Để chỉnh sửa hãng vận chuyển người dùng thao tác như sau

4, Vô hiệu hóa hãng vận chuyển

Để vô hiệu hóa hoặc kích hoạt đơn vị vận chuyển , người dùng thao tác như sau:

5, Tìm kiếm và lọc hãng vận chuyển

Để tìm kiếm và lọc hãng vận chuyển, người dùng thao tác như sau:


Cập nhật vào: 07/08/2025

Bài viết có hữu ích không?

Chia sẻ phản hồi của bạn

Hủy bỏ

Cảm ơn!