Bài viết về: Module Shipping

Tạo lô hàng với các đơn hàng là đơn hàng Domestic

Tài liệu này sẽ hướng dẫn người dùng các bước tạo lô hàng và vận đơn trên ứng dụng Shipping

1, Truy cập vào Shipment

2, Tạo lô hàng - Label

3, Import lô hàng - Label

Label vận chuyển - Domestic (tiếng Anh: Shipping label) là nhãn thông tin được dán lên gói hàng để phục vụ cho quá trình vận chuyển. Nó giúp các đơn vị vận chuyển xác định thông tin cần thiết như:

  • Tên và địa chỉ người gửi
  • Tên và địa chỉ người nhận
  • Mã đơn hàng / Mã vận đơn
  • Mã vạch (barcode) – để hệ thống quét và theo dõi hành trình đơn hàng
  • Thông tin dịch vụ vận chuyển – ví dụ: giao nhanh, giao tiêu chuẩn, thu hộ (COD), v.v.
  • Khối lượng/ kích thước kiện hàng
  • Biểu tượng hoặc ghi chú đặc biệt – ví dụ: “Hàng dễ vỡ”, “Không lật ngược”, “Giữ khô ráo”…

Để tạo label vận chuyển, người dùng có thể truy cập và thao tác theo các mục dưới đây



1, Các bước truy cập Shipment - Quản lý vận chuyển

Để truy cập vào phần Shipment, người dùng thao tác như sau:

2, Tạo lô hàng - Label

Để tạo lô hàng, người dùng thao tác như sau

Lưu ý: Nếu địa chỉ gửi và địa chỉ nhận cùng 1 quốc gia thì mục Nguồn gốc không bắt buộc Nếu địa chỉ gửi và địa chỉ nhận khác quốc gia thì mục Nguồn gốc bắt buộc

3, Import label

Để tải label lên theo file excel, người dùng thao tác như sau:

Khi thông tin shipment được gửi thành công, shipment sẽ có trạng thái Labelled



















Cập nhật vào: 08/07/2025

Bài viết có hữu ích không?

Chia sẻ phản hồi của bạn

Hủy bỏ

Cảm ơn!