Bài viết về: Module Configurations

Cài đặt kho

Chức năng thiết lập kho giúp tối ưu hóa hoạt động kinh doanh và nâng cao trải nghiệm khách hàng như:
Dễ dàng theo dõi số lượng hàng hóa tồn kho, giúp đưa ra quyết định bổ sung kịp thời tránh thiếu hụt hoặc tồn kho dư thừa
Tối ưu hóa vận chuyển bằng cách tự động xác định kho hàng gần nhất với địa chỉ giao hàng khi khách đặt mua sản phẩm
Cung cấp dịch vụ đổi trả hàng hóa thuận tiện bằng cách cho phép đổi tại kho hàng gần nhất
Thông tin về kho hàng sẽ được chuyển cho bên vận chuyển nhằm xác định điểm đầu và điểm cuối của đơn hàng từ đó tính ra phí vận chuyển cho đơn hàng.
Phần hướng dẫn cài đặt kho sẽ giúp người dùng đi qua các bước cài đặt ban đầu cho việc quản lí kho hàng trên ứng dụng.

Mục lục


Tìm kiếm kho
Lọc kho
Thêm kho
Cập nhật kho
Dừng hoạt động kho


Các bước truy cập vào mục Warehouses - Cài đặt kho:
Bước 1: Vào cài đặt workspace
Bước 2: Chọn Warehouses trên thanh điều hướng phía bên trái.


1. Tìm kiếm kho



Các bước thực hiện:
Bước 1: Trên trang cài đặt kho, người dùng nhập từ khóa vào thanh tìm kiếm.

Bước 2: Hệ thống hiển thị kết quả tương ứng với từ khóa.

2. Lọc kho


Trên trang cài đặt kho, có 2 bộ lọc hỗ trợ cho việc thu hẹp phạm vi tìm kiếm kho:

Country: Lọc theo quốc gia

Status: Lọc theo trạng thái hoạt động (Active/ Deactive - mặc định hệ thống sẽ hiển thị các kho Active)

Các bước thực hiện:
Bước 1: Chọn 1 hoặc nhiều bộ lọc
Bước 2: Hệ thống hiển thị ra danh sách kho tương ứng.


3. Thêm kho


Các bước thực hiện:
Bước 1: Trên trang cài đặt kho, bấm New Warehouse để tạo thêm kho.

Bước 2: Hệ thống hiển thị màn hình form thông tin. Người dùng nhập đầy đủ thông tin bắt buộc.

Thông tin:


Warehouse name: Nhập tên kho
Warehouse ID: Nhập mã kho
Market: Chọn từ danh sách các market đã tạo.

Name: Nhập tên người liên hệ (có thể là quản lý kho).
Phone number: Nhập số điện thoại liên hệ.
Country: Chọn quốc gia từ danh sách

Postal Code: Nhập mã bưu điện.
City: Chọn tỉnh thành phố thuộc quốc gia đã chọn từ danh sách

District: Chọn quận huyện thuộc thành phố đó từ danh sách

Ward: Chọn xã phường thuộc quận huyện đó từ danh sách

Address: Nhập địa chỉ cụ thể

Cài đặt:


Các loại kho:

- Cross-border shipping: Áp dụng vận chuyển xuyên biên giới
- Local Delivery: Áp dụng giao hàng nội địa
- Allow pick in store: Cho phép mua hàng tại cửa hàng
- Show on storefront: Hiển thị trên storefront
Shipping method: Chọn phương thức vận chuyển cho kho hàng từ danh sách

Carriers: Chọn hãng vận huyển thuộc phương thức vận chuyển đã chọn trước đó từ danh sách

POS - Point of sale: Đặt kho làm điểm bán hàng
Unit of measure: Cài đặt đơn vị đo lường
Chú ý: Cần có bên vận chuyển để giao hàng xuyên biên giới và giao hàng địa phương
Bước 6: Bấm nút Save Warehouse để tạo kho.

Kho mới được tạo được hiển thị tại màn hình Warehouse.


4. Cập nhật kho


Các bước thực hiện:
Bước 1: Trong danh sách kho, User mở menu bar tại kho muốn cập nhật thông tin.

Bước 2: Bấm nút Update.

Bước 3: Hệ thống hiển thị màn hình thông tin kho đã được thiết lập trước đó. Người dùng thực hiện cập nhật thông tin và bấm nút Update để lưu cập nhật.


5. Dừng hoạt động kho


Các bước thực hiện:
Bước 1: Trong danh sách kho, mở menu bar tại kho muốn dừng hoạt động.

Bước 2: Bấm nút Deactive .

Bước 3: Hệ thống chuyển trạng thái của kho đó thành Deactive .

Nếu muốn kích hoạt lại kho, mở Menu bar sau đó chọn Active để kích hoạt kho.

Cập nhật vào: 16/08/2024

Bài viết có hữu ích không?

Chia sẻ phản hồi của bạn

Hủy bỏ

Cảm ơn!