Sales Orders - Quản lý đơn hàng
Tổng quan về mục Quản lý đơn hàng
Tính năng quản lý đơn hàng của Commerce Layer giúp doanh nghiệp theo dõi và xử lý toàn bộ quy trình từ lúc đặt hàng đến khi giao hàng. Hệ thống hỗ trợ quản lý tập trung đơn hàng từ nhiều kênh bán hàng khác nhau, đồng bộ dữ liệu theo thời gian thực và tự động cập nhật trạng thái đơn hàng. Ngoài ra, tính năng này còn tích hợp với các hệ thống vận chuyển, cho phép tạo nhãn giao hàng, theo dõi lộ trình và xử lý đổi trả một cách nhanh chóng, nâng cao trải nghiệm khách hàng và tối ưu hóa hiệu suất vậnÍt người đọcTạo mới đơn hàng bán - Sale order
Đơn hàng thường (Sale order) là các đơn hàng được tạo ra để lấy hàng từ kho sẵn có và giao đến tay khách hàng. Các đơn hàng này có thể xuất phát từ nhiều nền tảng bán hàng khác nhau, chẳng hạn như kênh bán riêng (Manual), Facebook, Instagram, Zalo, Shopee, Tiktok, và các sàn thương mại điện tử khác. Bắt đầu tạo đơn hàng thường với việc nhập các thông tin cá nhân của Khách hàng (Tên, địa chỉ, ...), kho lấy hàng và các thông tin khác về kênh bán và hạn giao hàng. frame (https://www.guidejar.Ít người đọcTạo mới đơn hàng mua hộ - Cross boder order
Đơn hàng mua hộ (Cross-border order) là các đơn hàng quốc tế được thực hiện thông qua dịch vụ hỗ trợ người mua đặt mua hàng từ nhiều trang web bán hàng trực tuyến, các sàn thương mại điện tử, hoặc các nhà cung cấp ở nước ngoài mà họ không thể trực tiếp giao dịch hoặc vận chuyển được về Việt Nam. Bắt đầu tạo đơn hàng mua hộ mới tại mục Orders -Manage Orders và thực hiện theo các thao tác sau: TạÍt người đọcTìm kiếm, lọc và các thao tác nhanh ở màn hình quản lý đơn hàng
Danh sách đơn hàng sẽ được chia thành các mục: All: Danh sách tất cả đơn hàng Await confirmation: Danh sách đơn hàng chờ xác nhận, bao gồm các đơn hàng ở trạng thái: Await confirmation, Waiting Additional Payment, In cancel, Outofstock. Fulfillment process: Danh sách đơn hàng trong quá trình fulfillment, bao gồm các đơn hàng ở trạng thái: Accepted, Shipment Generated, Ready to ship, Awaiting label, Awaiting purchase, Purchased, Package created, In Storage Shipping processÍt người đọcImport / Sync/ Export đơn hàng
Bài viết bao gồm các phần Nhập đơn hàng Đồng bộ đơn hàng từ kênh bán Xuất đơn hàng NHẬP ĐƠN HÀNG Lưu ý: trong file excel mẫu nhập thông tin đơn hàng, người dùng có thể bỏ qua việc nhập thông tin ở cột "Package code". Nội dung ở cột này sẽ được hệ thống tự động cập nhật thông tin sau khi nhập đơn hàng thànhÍt người đọcCập nhật trạng thái đơn hàng
Chức năng cập nhật trạng thái đơn hàng trong ứng dụng Commerce Layer đóng vai trò quan trọng trong quy trình quản lý đơn hàng của các doanh nghiệp thương mại điện tử. Người dùng có thể theo dõi và điều chỉnh trạng thái của từng đơn hàng từ khi được đặt cho đến khi giao thành công. Nội dung bài viết bao gồm các phần Cập nhật trạng thái với đơn hàng thường (6-cap-nhat-trang-thai-voi-donÍt người đọcQuản lý đơn hàng vận chuyển ( Shipment)
Mục Shipment cho phép người dùng theo dõi và quản lý chi tiết trạng thái lô hàng ngay sau khi đơn hàng ở trạng thái "Accepted" Bài viết sẽ bao gồm các phần Cách truy cập mục Shipment Tìm kiếm lô hàng Lọc Lô hàng Các thao tác nhanh trên danh sách lô hàng CÁCH TRUY CẬP MỤC SHIPMENT frame (https://www.guidejar.com/embed/80255fd0-717b-4448-aebcÍt người đọcQuản lý hàng hoàn ( Manage Return)
Chức năng "Manage Return" - Quản lý hoàn hàng trong mục "Return & Inquiry", giúp người dùng theo dõi các đơn hàng hoàn trả, quản lý quy trình trả hàng. Nội dung bài viết bao gồm Tìm kiếm đơn hàng hoàn Lọc đơn hàng hoàn Tạo yêu cầu hàng hoàn Các chức năng thao tác nhanh trên danh sách đơn hàng (6-cac-chuc-nanÍt người đọc
Products - Quản lý sản phẩm
Tổng quan về Quản lý sản phẩm
Quản lý sản phẩm hiệu quả là yếu tố quan trọng để đảm bảo trải nghiệm mua sắm mượt mà cho khách hàng và nâng cao hiệu suất kinh doanh. Tại Commerce Layer, người dùng có thể thêm, chỉnh sửa, quản lý thông tin sản phẩm và vận hành quản lý tồn kho một cách hiệu quả. Hướng dẫn này cung cấp tổng quan về các công cụ và tính năng có sẵn ở mục Products trên Commerce Layer để giúp bạn quản lý tất cả các sản phẩm một cách dễ dàng. Với phần "Products" - Sản phẩm chúng tôi sẽ giúp bạn tìm hiểuÍt người đọcTạo danh mục ngành hàng
Mục Category Hierarchies - Quản lý danh mục ngành hàng trong Commerce Layer là nơi cho phép người quản trị tổ chức và quản lý cấu trúc các danh mục sản phẩm. Đây là một phần quan trọng trong hệ thống quản lý sản phẩm, giúp phân loại các mặt hàng một cách rõ ràng và dễ dàng truy cập. Tuỳ thuộc vào cấu hình ngành hàng, có tối đa 3 cấp độ của ngành hàng: ngành hàng cấp 0, ngành hàng cấp 1 và ngành hàng cấp 2. Người dùng có thể tạo mới, thay đổi trạng thái và chỉnh sửa thông tin của ngành hàng.Ít người đọcTạo mới sản phẩm lẻ và sản phẩm combo
Mục Products - Quản lý sản phẩm trong Commerce Layer cho phép người dùng theo dõi, kiểm soát và thao tác với toàn bộ danh sách sản phẩm của họ một cách hiệu quả. Đây là nơi tập trung thông tin về tất cả các sản phẩm đã được thêm vào hệ thống, từ đó giúp người dùng dễ dàng quản lý và điều chỉnh các sản phẩm khi cần thiết. Tại đây, người dùng có thể tạo mới sản phẩm (bao gồm sản phẩm đơn lẻ hoặc sản phẩm combo), cài đặt trạng thái hiển thị hoặc in tem nhãn cho sản phẩm. Mục Products bao gÍt người đọcTạo sản phảm Crawl
Mục Crawl products cho phép người dùng thực hiện chức năng nhập thông tin sản phẩm từ các trang thương mại điện tử quốc tế vào danh sách quản lý sản phẩm Products list của hệ thống. Sản phẩm có thể được lấy từ các sàn Mercari, Rakuten, Rakuma, Y! Auction, Y! Shopping, Zozo, Paypayfleamartket, Amazon, Ebay, Macys, Coupang, Gmarket, Tmon, 1688, Taobao, Tmall,... Trang này được thiết kế để hỗ trợ người bán quản lý và kiểm tra các sản phẩm đã được crawl từ các nguồn bên ngoài trước khi quyết địnÍt người đọcTạo thuộc tính sản phẩm
Mục Attributes - Quản lý thuộc tính cho phép người dùng tạo mới và quản lý các thuộc tính liên quan đến sản phẩm. Thuộc tính của một sản phẩm là các đặc điểm mô tả chi tiết sản phẩm như kích thước, màu sắc, chất liệu,... giúp phân loại và cung cấp thông tin rõ ràng cho khách hàng. Attributes bao gồm các phần Tạo mới thuộc tính sản phẩm Chỉnh sửa thuộc tính Thanh đổi trạng thái thuộc tính (6-thay-doi-trang-thai-thuoc-tinÍt người đọcQuản lý thuộc tính ngành hàng - Catalog Attributes
Mục Catalog Attributes - Quản lý thuộc tính ngành hàng là chức năng giúp người quản trị quản lý sản phẩm theo thuộc tính riêng biệt của từng ngành hàng. Thuộc tính ngành hàng cung cấp các trường thông tin về đặc điểm sản phẩm, giúp người mua có thêm thông tin khi xem sản phẩm trên cửa hàng trực tuyến. Những thuộc tính này không chỉ giúp mô tả chi tiết sản phẩm mà còn trở thành các tiêu chí lọc quan trọng khi khách hàng tìm kiếm và lựa chọn sản phẩm trên nền tảng. Tính năng Quản lý thuộc tínhÍt người đọcQuản lý chiến dịch giá của sản phẩm
Price Campaign trong Mục Manage Price - Quản lý giá sản phẩm là một tính năng cho phép người dùng thiết lập và điều chỉnh giá sản phẩm một cách linh hoạt theo từng chiến dịch bán hàng. Tính năng này hỗ trợ tạo các chiến lược giá khuyến mãi, giảm giá theo thời gian thực, giúp tối ưu hóa lợi nhuận và thu hút khách hàng hiệu quả hơn. Quản lý giá sản phẩm bao gồm các phần: Tạo chiến dịch giá mới Các hành động khác có thể thực hiển ở màn quản lý chiến dịch giáÍt người đọcTạo bộ sưu tập sản phẩm
Mục Manage Collection - Quản lý bộ sưu tập sản phẩm là một tính năng quan trọng giúp người bán thực hiện nhóm các sản phẩm theo những chủ đề hoặc tiêu chí cụ thể. Bộ sưu tập này không chỉ giúp sắp xếp và trình bày sản phẩm một cách hợp lý mà còn tối ưu hóa trải nghiệm khách hàng khi truy cập vào trang bán hàng. Các thao tác ở mục Quản lý bộ sưu tập Tạo mới bộ sưu tập Các hành động khác có thể thực hiện được ở màn Quản lý bộ sưu tập: (3-cac-hanh-dong-khac-co-theÍt người đọcQuản lý thương hiệu sản phẩm - Band
Mục Brand - Quản lý thương hiệu sản phẩm cho phép người dùng theo dõi và quản lý các thương hiệu sản phẩm. Việc quản lý thương hiệu cho phép người bán tạo dựng niềm tin với khách hàng thông qua các sản phẩm chất lượng. Tính năng quản lý thương hiệu giúp doanh nghiệp phân loại và hiển thị các danh mục sản phẩm theo thương hiệu, từ đó giúp khách hàng dễ dàng tìm kiếm và lựa chọn những sản phẩm từ các nhãn hàng tin cậy. Quản lý thương hiệu sản phẩm bao gồm các phần Tạo thương hiệu sản phẩmÍt người đọcTạo UOM ( Units of Measure)
Quản lý đơn vị tính (UOM - Unit of Measure) cho phép người dùng thiết lập và quản lý các đơn vị đo lường mà sản phẩm được đóng gói hoặc sử dụng. Mỗi sản phẩm có thể được gán một đơn vị đo lường cụ thể như chiếc, hộp, thùng, hoặc pallet để dễ dàng quản lý tồn kho, tính toán giá trị và xử lý đơn hàng. Điều này cũng giúp tối ưu hoá quá trình quản lý kho hàng, giao dịch và vận chuyển. Quản lý đơn vị tính UOM bao gồm các phần: Tạo đơn vị tính Các hành động khác có thể thựcÍt người đọc
Inventory - Quản lý kho vận
Tổng quan về kho vận
Tại mục Inventory người dùng được cung cấp các công cụ hữu ích để quản lý theo dõi và cập nhật tồn kho sản phẩm giúp người dùng có cái nhìn tổng quan về trạng thái hàng tồn kho, tránh tình trạng hết hàng để bán hoặc tồn kho quá nhiều. Với phần "Inventory" - Quản lý tồn kho, chúng tôi sẽ giúp bạn tìm hiểu và sử dụng: Theo dõi, tạo và quản lý các đơn mua hàng cho các đơn hàng mua hộ, các đơn hàng nhập kho Theo dõi,Ít người đọcQuản lý đơn hàng mua
Mục Purchase order - Quản lý đơn mua hàng hỗ trợ theo dõi, tạo và quản lý các đơn mua hàng cho các đơn hàng mua hộ. Đơn mua hàng hay đơn nhập kho là tài liệu hỗ trợ quản lý chuỗi cung ứng, giúp theo dõi số lượng hàng đã đặt và tránh tình trạng đặt hàng trùng lặp hoặc sai sót, hỗ trợ quản lý hàng tồn kho giúp xác định rõ sản phẩm nào đang trong quá trình đặt hàng hoặc sắp được nhập kho. Mục Quản lý đơn hàng sẽ bao gồm các phần sau: Tổng quan Tạo đơn mua hàng (6-tao-don-Ít người đọcQuản lý hàng tồn kho
Mục Manage Inventory - Quản lý tồn kho là nơi giúp người dùng theo dõi và quản lý chi tiết các sản phẩm trong kho. Giao diện cung cấp thông tin về SKU, tên sản phẩm, kênh bán hàng, số lượng nhập, tồn kho, khả dụng để bán, và các trạng thái liên quan. Người dùng có thể dễ dàng tìm kiếm, lọc sản phẩm theo nhiều tiêu chí và thực hiện các hành động như tạo đơn mua hoặc đơn bán trực tiếp từ màn hình này, hỗ trợ tối ưu quy trình quản lý hàng hóa Màn hình Quản lý tồn kho bao gồm các phần Tổng quÍt người đọcFulfillment buy EFEX (FBE)
Mục Fulfillment buy EFEX (FBE) - Khi người dùng sử dụng hệ thống kho WMS từ một bên thú 3. FBE sẽ lànơi giúp người dùng theo dõi và quản lý chi tiết các sản phẩm trong kho( dữ liệu được đẩy về từ hệ thống WMS của bên thứ 3). Giao diện cung cấp thông tin về SKU, tên sản phẩm, kênh bán hàng, số lượng nhập, tồn kho, khả dụng để bán, và các trạng thái liên quan. Người dùng có thể dễ dàng tìm kiếm, lọc sản phẩm theo nhiều tiêu chí và thực hiện các hành động như tạo đơn mua hoặc đơn bán trực tiếpÍt người đọcCấu hình kho vận
"Inventory settings" - Cấu hình kho vận hỗ trợ người dùng thiết lập các cấu hình liên quan tới kho vận bao gồm: Network (Cấu hình mạng lưới kho), Allocated inventory (Cấu hình phân bổ hàng tồn kho) , Distribution order rule (Cấu hình quy tắc phân phối đơn hàng) , Supplier ( Nhà cung cấp), Purchase setting ( Cấu hình mua hàng) & Cost Center ( Nguồn tiền) Nội dung phần Cấu hình kho vận bao gồm Tổng quan Cấu hình mạng lưới kho ( Network) TạoÍt người đọc
Channels - Kênh bán hàng
Tổng quan về kênh bán
Mục quản lý kênh bán Channel cho phép tích hợp các kênh thương mại điện tử như Shopee, Lazada, Tiktokshop,... vào cùng một nền tảng quản lý Commerce Layer để người dùng có thể dễ dàng quản lý đồng thời tất cả đơn hàng từ nhiều kênh tại một nơi, theo dõi đơn hàng, cập nhật thông tin sản phẩm và quản lý tồn kho hiệu quả. Nhờ đó, giúp người dùng tiết kiệm thời gian, giảm thiểu sai sót và nâng cao trải nghiệm khách hàng, hỗ trợ tối ưu hóa quy trình kinh doanh trực tuyến. Với phần "Channels" - QÍt người đọcKết nối kênh bán
Mục "Channels" cho phép người quản trị tích hợp các kênh thương mại điện tử như: Shopee, Lazada, Tiktokshop ( Market Việt Nam). Kết nối với các kênh thương mại điện tử Tiktokshop US, Shopify, Amazon ( Market US) ,... vào cùng một nền tảng quản lý Commerce Layer để đồng bộ sản phẩm, kho bán và đơn hàng, giúp người dùng dễ dàng quản lý và theo dõi hoạt động kinh doanh từ nhiều kênh bán hàng khác nhau trên cùng một app ichiba.net Để thao tác kết nối, người dùng có thể thao tác theo 2 cách sau: CáchÍt người đọcQuản lý sản phẩm kênh bán
Người dùng có thể thực hiện truy cập trang gốc của sản phẩm, nhập thông tin sản phẩm từ sàn vào hệ thống OMS và đồng bộ sản phẩm của OMS với kênh bán. Phần Quản lý sản phẩm kênh bán bao gồm Tổng quan Truy cập trang gốc của sản phẩm Tạo mới sản phẩm từ kênh bán về hệ thống Commerce Layer Liên kết sản phẩm kênh bán với sản phẩm trên Commerce Layer (6-lien-ket-san-pham-omsÍt người đọcQuản lý đơn hàng kênh bán
Mục ChannelOrders hỗ trợ người dùng quản lý riêng các đơn hàng được tổng hợp từ các kênh bán như Shopee, Tiktok, Lazada, giúp người quản trị có thể theo dõi và thao tác trên các đơn hàng một cách nhanh chóng và thuận tiện. Các đơn hàng sẽ được hệ thống tự động cập nhật mỗi khi có giao dịch được diễn ra trên kênh bán (sàn gốc). Mục Quản lý đơn hàng kênh bán - Channel Orders bao gồm các phần Tổng quan Tìm kiếm đơn hàng Lọc Đơn hàngÍt người đọcQuản lý tồn kho kênh bán
Mục " Channel Inventory" - Tồn kho kênh bán dùng để quản lý sản phẩm tồn kho của các sản phẩm thuộc của từng kênh bán hàng. Người dùng có thể theo dõi, kiểm tra và cập nhật thông tin về số lượng sản phẩm cũng như trạng thái hàng hóa. Phần Tồn kho kênh bán sẽ bao gồm các phần: Tổng quan Xem danh sách tồn kho Xem chi tiết sản phẩm tồn kho Tìm kiếm và lọc sản phẩm tồn kho (6-tim-kiem-va-loc-san-pham-ton-khÍt người đọc
Customer - Quản lý khách hàng
Tổng quan về Quản lý khách hàng
Mục "Customer" - Quản lý khách hàng trong Commerce Layer được thiết kế cho phép người dùng dễ dàng quản lý dữ liệu khách hàng cá nhân và nhóm khách hàng. Ngoài ra phần này cũng cung cấp việc quản lý chương trình khách hàng thân thiết, bao gồm các thông tin liên quan đến điểm thưởng, quy đổi điểm và các chương trình khuyến mãi. Với phần "Customer" - Quản lý khách hàng, chúng tôi sẽ giúp bạn tìm hiểu và sử dụng: Quản lý khách hàng cá nhân (https://help.ichiba.net/vi/article/quan-ly-khach-hang-Ít người đọcQuản lý khách hàng cá nhân
"Individual customer" - Quản lý khách hàng cá nhân giúp quản lý thông tin của từng khách hàng trong hệ thống, bao gồm tên, email, số điện thoại, mã khách hàng, và trạng thái tài khoản. Tại phần này, người dùng có thể thực hiện các thao tác như xem thông tin, tạo mới, chỉnh sửa hay xuất dữ liệu... với người mua trên hệ thống. Phần Khách hàng cá nhân bao gồm các mục Tổng quan Tìm kiếm và lọc khách hàng Các thao tác nhanh ở màn hình quản lý khÍt người đọcQuản lý nhóm khách hàng
"Group customer" - Quản lý nhóm khách hàng cho phép người dùng tổ chức và quản lý các khách hàng thành các nhóm cụ thể. Điều này giúp dễ dàng quản lý, theo dõi và thực hiện các chiến dịch tiếp thị hoặc chương trình khuyến mãi phù hợp với từng nhóm khách hàng cụ thể. Nhóm khách hàng bao gồm các phần Tổng quan Tạo mới nhóm khách hàng Chỉnh sửa nhóm khách hàng Xóa nhóm khách hàng (6-xoa-nhom-khach-hÍt người đọcQuản lý thẻ tag khách hàng
Bên cạnh Group customer - Quản lý nhóm khách hàng, Tags - Quản lý gắn thẻ khách hàng cũng là một tính năng hiệu quả trong việc phân loại và quản lý khách hàng. Việc gắn thẻ giúp phân loại khách hàng dựa trên những đặc điểm, hành vi, hoặc thói quen mua sắm cụ thể, từ đó giúp người bán hàng chăm sóc khách hàng và bán hàng một cách hiệu quả hơn. Mục Quản lý gắn thẻ khách hàng sẽ bao gồm các thao tác sau Tổng quan Tạo mới thẻ tag Chỉnh sửa thẻ tagÍt người đọcCài đặt định dạng mã khách hàng
Mã khách hàng là một thành phần quan trọng trong quá trình quản lý khách hàng, được tạo theo một định dạng nhất quán, giúp dễ dàng tra cứu và phân loại. Hệ thống cho phép người quản trị có thể cấu hình định dạng để tự động tạo mã từ định dạng mẫu, giúp thông tin được quản lý dễ dàng hơn, tránh nhầm lẫn khi có số lượng khách hàng lớn. Để chỉnh sửa định dạng mã khách hàng, người quản trị thao tác theo hướng dẫn sau: frame (https://www.guidejar.com/embed/7fb06a20-a1b8-408e-ab9c-7a2b48fe4f6c?typÍt người đọcCài đặt tỷ lệ thanh toán
Payment rate - Cài đặt tỉ lệ thanh toán là một tính năng trong hệ thống quản lý khách hàng cho phép người quản trị thiết lập tỉ lệ phần trăm thanh toán tối thiểu mà khách hàng phải chi trả cho mỗi lần đặt hàng. Đây là cách hiệu quả để quản lý các mối quan hệ tài chính với khách hàng. Nó cho phép doanh nghiệp tùy chỉnh chiến lược thanh toán để phù hợp với từng khách hàng, từ đó tối ưu hóa doanh thu cũng như trải nghiệm khách hàng. Ví dụ: Nếu tỷ lệ này là 50%, khách hàng sẽ chỉ phải thanhÍt người đọc
Engagement - Loyalty
Tổng quan về Khách hàng thân thiết - Loyalty
Mục "Loyalty" - Chương trình khách hàng thân thiết trong Commerce Layer được thiết kế cho phép người dùng dễ dàng quản lý chương trình khách hàng thân thiết, bao gồm các thông tin liên quan đến điểm thưởng, quy đổi điểm, hoàn tiền và các chương trình khuyến mãi. Với phần "Loyalty" - Chương trình khách hàng thân thiết, chúng tôi sẽ giúp bạn tìm hiểu và sử dụng: Quản lý ví điểm Quản lý chương trình khuyến mãi (https://hÍt người đọcQuản lý Giao dịch ví point
Chương trình Loyalty - Point wallet - Khách hàng thân thiết trong mục "Point wallet" với các tính năng quản lý điểm, rút điểm, giao dịch và thống kê chi tiết là một tính năng mạnh mẽ giúp người bán không chỉ duy trì mà còn phát triển mối quan hệ với khách hàng. Tính năng này giúp người bán định hướng các chương trình chăm sóc khách hàng giúp tăng cường sự hài lòng của người mua, thúc đẩy doanh thu và tạo ra lợi thế cạnh tranh. Mục Quản lý ví điểm bao gồm các phần Tổng quanÍt người đọcQuản lý chương trình khuyến mãi
"Promotion" - Quản lý chương trình khuyến mại cho phép người dùng tạo, quản lý và cấu hình các chương trình khuyến mại trên hệ thống (Chỉ áp dụng cho các đơn hàng mua hộ từ các sàn bán quốc tế như Rakuma, Mercari, Ebay, ...) Quản lý chương trình khuyến mãi bao gồm các phần: Tổng quan Tạo chương trình khuyến mại Tìm kiếm và lọc chương trình khuyến mãi Xem thông tin chi tiết chương trình khÍt người đọcQuản lý Chương trình khuyến mãi hoàn tiền - Cashback
"Cashback" - Quản lý chương trình hoàn tiền cho phép người nhà quản tri, quản lý vào cấu hình các chương trình cashback trên hệ thống (Chỉ áp dụng cho các đơn hàng mua hộ) để hoàn tiền ( point) về ví cho khách hàng khi thực hiện mua sắm Quản lý chương trình hoàn tiền bao gồm các phần: Tổng quan Tạo chương trình hoàn tiền Tìm kiếm và lọc chương trình hoàn tiền Xem thông tin chi tiết chương trình hÍt người đọcQuản lý chương trình Discount voucher (Incoming)
INCOMINGÍt người đọcQuản lý mục Topup manual (Incoming)
INCOMINGÍt người đọc
Service - Crawler
Tổng quan về Quản lý Crawler
Ứng dụng IChiba Crawler hỗ trợ truy cập nguồn dữ liệu sản phẩm khổng lồ từ các nền tảng thương mại điện tử quốc tế (Amazon, Ebay, Yahoo Auction, Coupang,…) và tích hợp vào website/ứng dụng bán hàng của doanh nghiệp. Phần hướng dẫn này sẽ giúp người quản trị nắm rõ được các chức năng liên quan tới quản lý sản phẩm mua hộ. Các nội dung chính: Tìm kiếm sản phẩm - Tìm các nguồn hàng trên các sàn thương mại điện tử của các quốc gia như Nhật Bản, Việt Nam, Trung Quốc, Hàn Quốc, Mỹ, ... Và lênÍt người đọcTìm kiếm nguồn hàng - Product Finder (Incoming)
INCOMINGÍt người đọcQuản lý nguồn hàng
Ứng dụng IChiba Crawler hỗ trợ truy cập nguồn dữ liệu sản phẩm khổng lồ từ các nền tảng thương mại điện tử quốc tế (Amazon, Ebay, Yahoo Auction, Coupang,…) và tích hợp vào website/ứng dụng bán hàng của doanh nghiệp. Phần hướng dẫn này sẽ giúp người quản trị nắm rõ được các chức năng liên quan tới quản lý sản phẩm mua hộ. Phần Nguồn hàng của sản phẩm bao gồm các phần: 1, Tổng quan 2, Quản lý danh sách nguồn hàng 2,1 Đăng ký & Hủy đăng ký (6Ít người đọcTổng quan về tính năng đấu giá hộ
Tính năng Bid & Offer mang đến cho khách hàng một cách thức dễ dàng và tiện lợi để tham gia vào các phiên đấu giá trên Yahoo Auction thông qua dịch vụ đấu giá hộ. Với tính năng này, người mua không cần phải lo lắng về việc tạo tài khoản đấu giá, thanh toán phức tạp hay vấn đề vận chuyển. Hệ thống thông báo qua email và website giúp người mua luôn nắm bắt tình hình đấu giá một cách nhanh chóng và chính xác. Tính năng này không chỉ tiết kiệm thời gian mà còn mang lại sự an tâm và trải nghiệm mua sÍt người đọcTính năng đấu giá mua hộ
Tính năng đấu giá mua hộ bao gồm các phần: 1, Tổng quan 2, Hình thức đấu giá 2,1 Sử dụng số dư điểm 2,2 Sử dụng gói đấu giá 2,3 Sử dụng gói đấu Paypal 3, Quy trình đấu giá 3,1 Lựa chọn hình thức thanh toán đấu giá 3,2 Tiến hành đấu giá 1, TỔNG QUAN TÍt người đọcQuản lý lệnh đấu giá săn phút chót
Màn Quản lý lệnh đấu giá săn phút chót bao gồm các phần 1, Tổng quan 1,1 Tính năng săn phút chót 1,2 Quản lý lệnh đấu giá săn phút chót 2, Các thao tác ở màn hình săn phút chót 1, TỔNG QUAN 1,1 Tính năng săn phút chót Săn phút chót là tính năng hữu ích giúp người mua có thể đặt lệnh tự động trả giá vào những phút cuối của phiên đấu giáÍt người đọcQuản lý lệnh đấu giá
1, TỔNG QUAN Trang Manage Bid - Quản lý lệnh đấu giá giúp người quản trị dễ dàng theo dõi và quản lý các lệnh đấu giá của người mua. Ngoài ra, mỗi khi có thay đổi hoặc giao dịch mới, hệ thống sẽ tự động thông báo cho người quản trị thông qua tin nhắn để có thể cập nhật trạng thái nhanh chóng, kịp thời. Các nội dung chính: 1, TỔNG QUAN 2, QUẢN LÝ LỆNH ĐẤU GIÁ 2,1 Bidding - Quản lý lệnh đấu giá đang diễn ra (6-21-bidding-quan-Ít người đọcQuản lý nick đấu giá
Phần Quản lý nick đấu giá bao gồm các phần: 1, Tổng quan 1,1 Truy cập trang Quản lý nick đấu giá 1,2 Các loại nick đấu giá 2, Các chức năng quản lý nick 2,1 Tạo mới nick 2,2 Tìm kiếm và Lọc nick 2,3 Chỉnh sửa nick 2,4 Xóa nick 1, TỔNG QUAN Trang Manage nick - QuảÍt người đọcQuản lý cấu hình đấu giá
Quản lý cấu hình đấu giá bao gồm các phần: 1, Tổng quan 2, Cấu hình đấu giá trực tiếp bằng point 1, TỔNG QUAN Trang Configurations - Cấu hình đấu giá cho phép người quản trị thiết lập các thông số cần thiết để đảm bảo quá trình đấu giá diễn ra hiệu quả và an toàn. Quản trị viên có thể dễ dàng cấu hình các thông tin như số lượng point giữ lại và số lượng lệnh đấu giá dành cho người mua. Truy cập trang ConfigurationsÍt người đọcQuản lý người dùng đấu giá
Quản lý người dùng đấu giá bao gồm các phần 1, Tổng quan 2, Quản lý tín dụng đấu giá 2,1 Tìm kiếm và lọc 2,2 Bảng thông tin khách hàng 2,3 Thay đổi số lượt đấu tối đa của từng khách hàng 2,4 Thay đổi trạng thái tài khoản đấu giá của khách hàng 1. TỔNG QUAN Các mụcÍt người đọcQuản lý các gói đấu giá
Quản lý các gói đấu giá bao gồm các phần 1, Tổng quan 2, Quản lý các gói đấu giá 2,1 Tạo gói đấu giá mới 2,2 Chỉnh sửa gói đấu giá 2,3 Thay đổi trạng thái gói đấu giá 2,4 Xóa gói đấu giá 2,5 Tìm kiếm và lọc các gói đấu giá 1, TỔNG QUAN Mục Plans of bid credit - Quản lý các gói đấu giá cho phép người quản trị quản lý các gói đấu giá, bao gồm việc tạo mới, chỉnh sửa và theo dõi trạng thái của từng gói. Chức năng này hỗ trợ quản lý các gói thầu, từ việc đặt tên, định giá, giới hạnÍt người đọc
Service - Dropship (Incoming)
Phần này không có bài báo nào.
Service - Print on demand ( Incoming)
Phần này không có bài báo nào.
Chat - Quản lý các nền tảng mạng xã hội
Cài đặt chung
Hướng dẫn cài đặt chung trong mục ChatÍt người đọcKết nối trang mạng xã hội
Hướng dẫn kết nối các kênh mạng xã hộiÍt người đọcCài đặt - Phân chia hội thoại
Hướng dẫn cài đặt tính năng phân chia hội thoạiÍt người đọcQuản lý hội thoại
Hướng dẫn Conversation - Quản lý hội thoạiÍt người đọcQuản lý bài đăng
Hướng dẫn quản lý bài đăng fanpageÍt người đọcCài đặt - Quản lý vai trò
Hướng dẫn tạo và cài đặt vai trò phân quyềnÍt người đọcQuản lý nhân viên trên trang mạng xã hội
Hướng dẫn quản lý nhân viên trên trang mạng xã hộiÍt người đọc
POS - Điểm bán hàng
Giới thiệu chung
Giới thiệu tổng quan ứng dụng POS và các chức năng chínhMột số người đọcKích hoạt POS và cài đặt kho bán
Hướng dẫn kích hoạt POS và cài đặt địa chỉ kho bán hàngMột số người đọcQuản lý phiên làm việc
Hướng dẫn quản lý phiên làm việc trên POSMột số người đọcCài đặt máy in POS
Hướng dẫn cài đặt máy inMột số người đọcTạo đơn POS
Hướng dẫn các bước tạo đơn hàngÍt người đọcQuản lý sản phẩm trên POS
Hướng dẫn quản lý sản phẩm trên POSMột số người đọcTạo phiếu thu chi
Hướng dẫn tạo phiếu thu chi trên POSMột số người đọcCài đặt POS
Hướng dẫn cấu hình POSMột số người đọcXem báo cáo cuối ngày
Hướng dẫn xem báo cáo cuối ngàyMột số người đọc
Integration - Tích hợp
Tổng quan về màn tích hợp hệ thống
"Integration" - Tích hợp giúp người dùng quản lý các kênh đã tích hợp vào hệ thống thực hiện các chức năng như kết nối kênh mới, cấu hình kênh tích hợp, đồng bộ đơn hàng ...Quản lý kênh tích hợp là một quá trình quan trọng trong kinh doanh hiện đại, đặc biệt là đối với các doanh nghiệp bán hàng đa kênh. Nó bao gồm việc kết nối, đồng bộ và quản lý dữ liệu giữa nhiều nền tảng khác nhau, từ hệ thống quản lý kho hàng (WMS) đến các sàn thương mại điện tử, mạng xã hội và các kênh bán hàng trực tiếp.Ít người đọcQuản lý các nền tảng đã kết nối vào hệ thống
Quản lý các nền tảng đã kết nối bao gồm các phần: 1, Tổng quan 2, Các thao tác dành cho Sàn thương mại điện tử 2,1 Kết nối sàn thương mại điện tử mới 2,2 Truy cập vào trang seller của sàn 2,3 Cài đặt, chỉnh sửa lại cài đặt kết nối 2,4 Đồng bộ đơn hàng về 2,5 Hủy liÍt người đọcKết nối các sàn thương mại điện tử
Commerce Layer được thiết kế để hoạt động như một trung tâm quản lý bán hàng đa kênh, tích hợp linh hoạt với nhiều nền tảng khác nhau nhằm hỗ trợ quản lý kinh doanh toàn diện. Để tìm kiếm và tiến hành tích hợp các nền tảng đó, người dùng truy cập mục Integration trong thanh menu của ứng dụng. Marketplaces là các sàn thương mại điện tử nơi doanh nghiệp có thể bán sản phẩm đến lượng lớn khách hàng. Commerce Layer tích hợp với các nền tảng này để đồng bộ hóa sản phẩm, đơn hàng và quản lý kho hàng.Ít người đọcTích hợp hệ thống quản lý kho và vận hành kho
Tích hợp hệ thống quản lý kho bao gồm các phần: 1, Tổng quan 2, Kết nối kho WMS mới 1, TỔNG QUAN Để truy cập được vào màn hình kết nối kho WMS, người dùng thao tác như sau 2, KẾT NỐI WMS Để thao tác kết nối WMS, người dùng thao tác như sau: SauÍt người đọc
Configuration - Cấu hình
Tổng quan về màn hình Cấu hình - Configuration
Mục Configuration cho phép người dùng thiết lập và quản lý các cài đặt quan trọng của hệ thống, bao gồm Thị trường (Markets), Kho hàng (Warehouses), Phương thức vận chuyển (Shipping Methods), Thông báo (Notifications), Nhận diện thương hiệu (Branding), Thanh toán (Payments), Thuế (Taxes) và Cài đặt vận hành (Operational Settings). Tại đây, doanh nghiệp có thể tùy chỉnh các quy tắc hoạt động của các danh mục để đảm bảo hệ thống vận hành linh hoạt, đồng bộ và hiệu quả. Với phần "ConfigurationÍt người đọcCấu hình Thị trường- Market
Markets là các thị trường mục tiêu - khách hàng chính mà doanh nghiệp hướng đến thu hút và bán sản phẩm của mình. Thiết lập thị trường bao gồm các chức năng như thiết lập đồng tiền mặc định, khu vực vận chuyển, … Phần hướng dẫn này sẽ hỗ trợ người dùng sử dụng các chức năng trong mục thiết lập thị trường cho cửa hàng. Cấu hình thị trường sẽ bao gồm các phần 1, Tổng quan 2, Thêm thị trường 3, Quản lý thị trường 3,1 Cài đặtÍt người đọcCấu hình Kho
Chức năng thiết lập kho giúp tối ưu hóa hoạt động kinh doanh và nâng cao trải nghiệm khách hàng như: Dễ dàng theo dõi số lượng hàng hóa tồn kho, giúp đưa ra quyết định bổ sung kịp thời tránh thiếu hụt hoặc tồn kho dư thừa, Tối ưu hóa vận chuyển bằng cách tự động xác định kho hàng gần nhất với địa chỉ giao hàng khi khách đặt mua sản phẩm, Cung cấp dịch vụ đổi trả hàng hóa thuận tiện bằng cách cho phép đổi tại kho hàng gần nhất, Thông tin về kho hàng sẽ được chuyển cho bên vận chuyển nhằm xácÍt người đọcCấu hình phương thức vận chuyển
Quản lý phương thức vận chuyển làm màn hình quản lý các hình thức vận chuyển của hệ thống: Các hình thức vận chuyển đã kết nối qua API như : Ezbuy Japan, Viettel Post, ... và các hình thức vận chuyển riêng của doanh nghiệp Để truy cập vào màn hình quản lý vận chuyển và thao tác người dùng thao tác theo các bước sau: Ở màn hình này chỉ hiển thị danh sách các đơn vị vận chuyển mà doanh nghiệp đã kếtÍt người đọcCài đặt thông báo đến khách hàng và người dùng
Notifications - Cấu hình thông báo hỗ trợ người dùng cấu hình các thông báo từ hệ thống gửi đến thông qua nhiều phương thức như zalo, email, thông báo đẩy, thông báo SMS, telegram, slack. Các thông báo trên ứng dụng Commerce Layer, Smart Cross-border như thông báo đơn hàng mới, thông báo đấu thắng cũng có thể cấu hình tại mục này. A. CÀI ĐẶT PHƯƠNG THỨC THÔNG BÁO Quản lí tất cả phươngÍt người đọcCấu hình Branding
Branding là phần thiết lập các đường dẫn đến các kênh mạng xã hội của doanh nghiệp. Tại màn hình này, nhà quản trị có thể cấu hình các thông tin liên quan đến nhãn (Label), liên kết hỗ trợ, thẻ, màu nền, và chữ ký để tạo mẫu email gửi đến khách hàng khi họ hoàn tất đơn hàng. Phần Branding bao gồm các phần: 1, Tổng quan 2, Mạng xã hội 3, Nhãn - Label 4, Liên kết hỗ trợ 5, Hình ảnh giới thiệu (6-5-hinh-anh-gioi-Ít người đọcCấu hình phương thức thanh toán
Cấu hình phương thức thanh toánÍt người đọcCấu hình thông tin vận hành
Operation Settings - Cài đặt vận hành sẽ bao gồm các phần cài đặt về: Order code : Cài đặt mã đơn hàng Tags : Cài đặt thẻ tag Parcels : Cài đặt các loại gói hàng Cancellation penalty : Cài đặt phí hủy CÀI ĐẶT MÃ ĐƠN HÀNG Mặc định các đơn hàng sẽ được đặt mã bắt đầu bằng SO (Ví dụ: SO454385456) Để thuận tiện cho việc quản lí đơn hàng hoặc doanh nghiệp cũng có thể cài đặt lại mã đơn hàngÍt người đọc
Settings - Cài đặt
Storefront - Quản lý cửa hàng trực tuyến
Quản lý danh mục bài viết
Hướng dẫn tạo mới, chỉnh sửa danh mục bài biếtPhổ biếnQuản lý bài viết
Hướng dẫn tạo mới, chỉnh sửa bài biếtPhổ biếnQuản lý danh mục hỗ trợ
Hướng dẫn tạo mới, chỉnh sửa danh mục hỗ trợPhổ biếnQuản lý bài viết hỗ trợ
Hướng dẫn tạo mới, chỉnh sửa bài hỗ trợMột số người đọcQuản lý bài viết thông báo
Hướng dẫn cài đặt thông báoPhổ biếnQuản lý hình ảnh
Hướng dẫn cài đặt banner trên trang chủ cửa hàngPhổ biến