Bài viết về: Module Commerce Layer

Cài đặt vận hành

Mục lục


Tổng quan
Cài đặt mã đơn hàng
Cài đặt thẻ tag
3.1. Tạo mới tag
3.2. Chỉnh sửa tag
3.3. Xóa tag
Quản lý loại gói hàng
4.1. Thêm gói hàng
4.2. Chỉnh sửa gói hàng
4.3. Xóa gói hàng
4.4. Đặt gói hàng làm mặc định
Quản lý đơn vị đo lường
5.1. Tạo đơn vị đo lường
5.2. Chỉnh sửa đơn vị đo lường
5.3. Kích hoạt/Vô hiệu hóa đơn vị đo lường
Cài đặt phí phạt hủy hàng
6.1. Tạo phí phạt
6.2. Chỉnh sửa phí phạt
6.3 Xóa phí phạt

1. Tổng quan



Operation Settings - Cài đặt vận hành sẽ bao gồm các phần cài đặt về:
Order code : Cài đặt mã đơn hàng
Tags : Cài đặt thẻ tag
Parcels : Cài đặt các loại gói hàng
Unit of measure : Cài đặt đơn vị đo lường
Cancellation penalty : Cài đặt phí hủy

Truy cập vào mục Operation Settings - Cài đặt vận hành


Bước 1: Truy cập ứng dụng Commerce Layer .
Bước 2: Trên thanh điều hướng bên tay trái, chọn Configuration .

Bước 3: Hệ thống hiển thị pop up Configuration > Chọn Operational settings .


Cài đặt vận hành gồm các chức năng chính:
Cài đặt mã đơn hàng
Cài đặt thẻ tag
Quản lý loại gói hàng
Quản lý đơn vị đo lường
Cài đặt phí hủy

2. Cài đặt mã đơn hàng



Mặc định các đơn hàng sẽ được đặt mã bắt đầu bằng SO . Ví dụ: SO454385456
Để thuận tiện cho việc quản lí đơn hàng, doanh nghiệp có thể cài đặt lại mã đơn hàng.

Các bước thực hiện:
Bước 1: Trên trang Order code - cài đặt mã đơn hàng, người dùng nhập mã đơn hàng mới vào ô Order prefix.

Bước 2: Bấm nút Save để cập nhật mã đơn hàng mới.

3. Cài đặt thẻ tag



Trang Cài đặt thẻ tag trong ứng dụng Commerce Layer cho phép người dùng tạo và quản lý các thẻ (tags) để gắn vào đơn hàng, lô hàng trong quá trình vận hành. Các thẻ này giúp việc quản lý trở nên linh hoạt hơn và hỗ trợ các thao tác như lọc, tìm kiếm, và theo dõi trạng thái của các đơn hàng, lô hàng.
Người quản trị có thể thêm mới, chỉnh sửa và quản lý các tags tại danh sách Quản lý thẻ

Các nội dung chính:
Tạo mới tag *
Chỉnh sửa tag *
Xóa tag *

3.1. Tạo mới tag


Bước 1: Tại trang Quản lý thẻ , chọn nút Create tag ở góc trên cùng bên phải màn hình.

Bước 2: Hệ thống hiển thị hộp thoại tạo mới, người quản trị điền các thông tin:
Tên thẻ : Tên định danh của tag
Màu sắc : Màu sắc nhận diện của tag
Preview : Xem trước thẻ

Sau khi cấu hình xong thông tin thẻ, người dùng bấm nút Confirm để tạo thẻ
Thẻ được tạo mới sẽ hiển thị trên đầu danh sách thẻ.


3.2. Chỉnh sửa tag


Bước 1: Tại tag muốn cập nhật, chọn nút Edit để mở hộp thoại chỉnh sửa.

Bước 2: Người dùng thực hiện chỉnh sửa thẻ tag sau đó chọn nút Confirm để cập nhật thẻ.


3.3. Xóa tag


Bước 1: Tại tag muốn xoá, chọn biểu tượng ba chấm ở cột Action → Delete

Bước 2: Hệ thống hiển thị hộp thoại xác nhận, người dùng chọn Confirm nếu chắc chắn muốn xoá tag

Hệ thống hiển thị thông báo thành công, tag được xoá khỏi danh sách


4. Quản lý loại gói hàng


Chức năng Quản lý loại gói hàng cho phép người dùng quản lý và thiết lập các mẫu bao bì (parcel template) dùng cho việc đóng gói sản phẩm, hỗ trợ người dùng nhanh chóng lựa chọn mẫu thích hợp khi đóng gói và vận chuyện đơn hàng.
Màn hình quản lí các gói hàng hiển thị danh sách bao gồm các thông tin như sau:

Box name : Tên gói hàng
Dimension(cm) : Kích cỡ
Weight(g) : Khối lượng

Các chức năng chính:


Thêm gói hàng
Chỉnh sửa gói hàng
Xóa gói hàng
Đặt gói hàng làm mặc định

4.1. Thêm gói hàng


Các bước thực hiện:
Bước 1: Bấm nút Add new parcel.

Bước 2: Hệ thống hiển thị form điền thông tin đơn hàng mới bao gồm các thông tin:

Parcel name: Tên kiện hàng
Dimension(cm): Kích cỡ kiện hàng
Weight(g): Khối lượng kiện hàng
Max weight(g): Khối lượng tối đa của kiện hàng

Bước 3: Bấm nút Add để hoàn tất thêm kiện hàng.
Hệ thống cập nhật loại gói hàng mới lên danh sách.


4.2. Chỉnh sửa gói hàng


Các bước thực hiện:
Bước 1: Chọn nút ba chấm ở cột Action để mở menu bar.

Bước 2: Chọn Edit .

Bước 3: Hệ thống hiển thị màn hình chỉnh sửa.

Bước 4: Chỉnh sửa thông tin gói hàng.
Bước 5: Bấm nút Update để cập nhật thông tin gói hàng.

4.3. Xóa gói hàng


Coming soon...

4.4. Đặt gói hàng mặc định


Coming soon...

5. Quản lý đơn vị đo lường



Đơn vị đo lường (UOM) là đơn vị mà bất kỳ mặt hàng nào cũng có thể được đóng gói thành hoặc được xây dựng thành một cụm sản phẩm. Ví dụ, bạn có thể đóng gói đồ uống trong một lon, chai hai lít hoặc sáu lon khác. Trong các cụm sản xuất hoặc hóa đơn nguyên vật liệu (BOM), mỗi thành phần con được quy định với một loại UOM cụ thể (ví dụ: inch).
Màn hình quản lý đơn vị đo lường hiển thị danh sách loại đơn vị đo lường với các thông tin:
UOM
UOM Code : Mã đơn vị đo lường
UOM Name : Tên đơn vị đo lường
Status : Trạng thái hoạt động
Last updated: Ngày cập nhật cuối

Các chức năng chính:


Tạo đơn vị đo lường
Chỉnh sửa đơn vị đo lường
Kích hoạt/Vô hiệu hóa đơn vị đo lường

5.1. Tạo đơn vị đo lường


Các bước thực hiện:
Bước 1: Tại màn hình quản lý đơn vị đo lường, bấm nút Create UOM . Hệ thống hiểm thị form điền thông tin UOM mới.
UOM
UOM code: Mã đơn vị đo lường (ví dụ: kg)*
UOM name: Tên đơn vị đo lường (ví dụ: kilogram)*

Bước 2: Bấm nút Save để hoàn tất tạo đơn vị đo lường mới.
Hệ thống cập nhật đơn vị đo lường mới vào danh sách.
UOM

5.2. Chỉnh sửa đơn vị đo lường


Các bước thực hiện:
Bước 1: Chọn nút ba chấm ở cột action của đơn vị đo lường muốn chỉnh sửa.
UOM
Bước 2: Chọn Edit.
UOM
Hệ thống hiển thị form thông tin
UOM

Bước 3: Bấm nút Save để cập nhật thông tin mới.
Hệ thống cập nhật thông tin mới của loại gói hàng.
UOM

5.3. Kích hoạt/Vô hiệu hóa đơn vị đo lường


Kích hoạt


Bước 1: Chọn nút ba chấm ở cột action của đơn vị đo lường muốn kích hoạt.

Bước 2: Chọn Active Hệ thống hiển thị thông báo xác nhận.

Bước 3: Bấm nút Confirm để xác nhận kích hoạt.

Hệ thống cập nhật trạng thái của đơn vị đo lường.


Vô hiệu hóa


Các bước thực hiện:
Bước 1: Chọn nút ba chấm ở cột action của đơn vị đo lường muốn vô hiệu hóa.

Bước 2: Chọn Deactive Hệ thống hiển thị thông báo xác nhận.

Bước 3: Bấm nút Confirm để xác nhận vô hiệu hóa.

Hệ thống cập nhật trạng thái của đơn vị đo lường.


6. Cài đặt phí phạt hủy hàng



Chức năng cài đặt phí phạt khi hủy đơn hàng mua hộ nhằm mục đích răn đe và giảm thiểu hành vi hủy đơn hàng một cách tùy tiện, bảo vệ quyền lợi của người bán, đảm bảo tính công bằng cho tất cả các bên tham gia giao dịch và cuối cùng là nâng cao hiệu quả hoạt động của nền tảng. Bằng cách áp dụng hình phạt cụ thể đối với những trường hợp vi phạm, hệ thống sẽ tạo ra một môi trường giao dịch trực tuyến minh bạch, đáng tin cậy, khuyến khích người dùng thực hiện các giao dịch một cách nghiêm túc và có trách nhiệm.

Người dùng có thể cấu hình phí phạt cho cả 2 loại đơn hàng: đơn hàng đấu giá (order bidding)đơn hàng thường (order no bidding) .

Màn hình cấu hình phí phạt hiển thị danh sách phí phạt (đang áp dụng và sẽ áp dụng trong tương lai) gồm các thông tin:
Source: Nguồn hàng áp dụng phí phạt
Money penalty: Phí phạt khi hủy đơn. Chỉ hiện thị phí phạt hủy của thị trường ưu tiên (primary market).
Type order: Loại đơn hàng
Effective date: Ngày hiệu lực


Các nội dung chính :
Tạo phí phạt
Chỉnh sửa phí phạt
Xoá phí phạt

6.1. Tạo phí phạt


Bước 1: Trên màn hình cấu hình phí phạt, chọn New cancellation penalty.

Bước 2: Hệ thống hiển thị form tạo mới, người quản trị điền thông tin:
Source : Chọn nguồn hàng từ danh sách

Money penalty : Nhập số tiền phạt. Có thể cấu hình các loại tiền tệ từ các thị trường đã được kích hoạt.

Type order : Chọn loại đơn hàng áp dụng phí phạt, bao gồm: Order bidding (đơn đấu giá)* hoặc Order no bidding (đơn thường)

Effective date : Chọn ngày bắt đầu áp dụng phí phạt
'
Bước 3: Sau khi hoàn tất, chọn Confirm để tạo phí hủy

Hệ thống cập nhật phí phạt mới lên danh sách:


_ Lưu ý : Trong thời điểm hiện tại chỉ có thể áp dụng mỗi nguồn hàng 1 bảng phí phạt cho mỗi loại đơn hàng.Vì vậy, nếu tạo phí phạt mới có ngày bắt đầu là hiện tại cho nguồn hàng đã được cấu hình phí phạt trước đó → hệ thống sẽ kết thúc bảng phí phạt cũ, xóa phí phạt cũ khỏi danh sách và cập nhật phí phạt mới.Nếu tạo phí phạt mới có ngày bắt đầu trong tương lai, hệ thống sẽ thêm phí phạt mới và cập nhật ngày kết thúc cho phí phạt cũ.
_
Ví dụ: Bảng phí phạt cho loại đơn hàng đấu giá của nguồn hàng Rakuma có ngày áp dụng là ngày hôm nay (12/08/2024).

Khi cấu hình phí phạt mới có ngày áp dụng là 14/08/2024, hệ thống sẽ cập nhật ngày ngừng áp dụng cho phí phạt cũ là 13/08/2024 và thêm phí phạt mới lên danh sách. Phí phạt cũ do chưa đến ngày ngừng áp dụng nên không bị xóa khỏi danh sách.


6.2. Chỉnh sửa phí phạt


Bước 1: Chọn Update tại cột Action.

Bước 2: Hệ thống hiển thị form thông tin phí phạt, thực hiện chỉnh sửa thông tin

Bước 3: Bấm nút Confirm

Hệ thống cập nhật thông tin mới thành công.

6.3. Xóa phí phạt


Bước 1: Trên màn hình cấu hình phí phạt, chọn nút ba chấm tại cột Action. Chọn Delete .

Bước 2: Hệ thống hiển thị thông báo xác nhận. Bấm nút Confirm để xác nhận xóa.
Hệ thống xóa phí phạt và thông báo thành công.

Cập nhật vào: 05/11/2024

Bài viết có hữu ích không?

Chia sẻ phản hồi của bạn

Hủy bỏ

Cảm ơn!