Cài đặt workspace
Workspace là nơi cung cấp cho người dùng quyền kiểm soát toàn diện đối với các cài đặt, chức năng và hoạt động của cửa hàng. Phần hướng dẫn này sẽ dẫn dắt người dùng từng bước qua quy trình cài đặt Workspace.
Tạo mới workspace
Cài đặt thông tin chung của workspace
2.1. Onbranding
2.2. Cài đặt thông tin chung
Cài đặt thông tin Contact Point của workspace
3.1. Thêm Contact Point
3.2. Chỉnh sửa Contact point
3.3. Xóa Contact Point
Rời khỏi workspace
Xóa wrokspace
Các bước thực hiện:
Bước 1: Tại màn hình trang chủ hệ thống IChibaOne Platform
Có 3 cách để truy cập vào trang tạo mới workspace.
Cách 1: Đối với trường hợp chưa tạo workspace: User mở Menu app và chọn Create workspace
Cách 2: Đối với trường hợp đã tạo ít nhất 1 workspace: User chọn Create Workspace tại block Your Workspace
Cách 3: Đối với cả 2 trường hợp chưa hoặc đã tạo ít nhất 1 workspace: User chọn Configuration tại mục Softwares. Configuration nằm ở cuối nên cần lướt về bên phải.
Bước 2: Hệ thống hiển thị bước đầu của quá trình tạo mới Workspace: Xác định hình thức kinh doanh
Ở bước này, Người dùng cần xác định cách thức kinh doanh bằng cách bấm vào một trong các lựa chọn được đưa ra.
Người dùng có thể chọn Skip để bỏ qua bước này hoặc Skip All để chuyển đến bước cuối Bước 6: Tạo Workspace.
Bước 3: Chọn Next để chuyển sang bước tiếp theo: Xác định sản phẩm kinh doanh
Bước 4: Chọn loại sản phẩm kinh doanh bằng cách chọn vào ô bên cạnh loại sản phẩm tương ứng (Mom and Baby, Fashion, Health, …).
Có thể chọn sử dụng các dữ liệu có sẵn để trải nghiệm các tính năng của sản phẩm bằng cách chọn ô Use data sample to experience product function.
Có thể chọn Skip để bỏ qua bước này hoặc Skip All để chuyển đến bước cuối: Tạo Workspace.
Bước 5: Chọn Next để chuyển sang bước cuối cùng: Tạo Workspace.
Bước 6: Nhập thông tin Workspace vào form.
Workspace name: Nhập tên của workspace. Tên workspace từ 3-25 ký tự bao gồm chữ hoa, chữ thường, dấu cách. Chỉ chấp nhận chữ cái ký tự latin.
Slug: Là một phần để cấu thành địa chỉ url của workspace. Do hệ thống tự điền khi user nhập khi user nhập “Workspace name”. User có thể thay đổi “slug”.
Country: Hệ thống tự điền theo IP của user. User có thể chọn lại quốc gia trong danh sách. Thông tin country này được sử dụng để tạo Primary Market.
Currency: Đơn vị tiền tệ. Hệ thống tự động điền sau khi user chọn “Country”. User có thể thay đổi đơn vị tiền tệ.
Bước 7: Sau khi hoàn tất nhập thông tin, chọn Complete để tạo Workspace.
Bước 8: Sau khi hoàn tất tạo workspace. Hệ thống chuyển đến trang Configuration của workspace.
Onbranding
Cài đặt thông tin chung
Người dùng sau khi tạo workspace được chuyển đến trang Configuration của Workspace. Để quay lại trang chủ hệ thống , User bấm vào tên workspace ở góc trên bên trái → sau đó bấm vào Organization.
Trên màn hình trang chủ hệ thống IChibaOne Platform, User bấm vào Onboarding ở góc phía trên bên phải để chuyển đến màn hình On boarding.
Hệ thống hiển thị màn hình Onboarding hướng dẫn user thiết lập thông tin cho workspace.
Total workspace: Số lượng workspace mà người dùng đã tạo.
Total subscriptions: Số lượng ứng dụng người dùng đã đăng kí trong workspace (nếu 1 ứng dụng được active trong nhiều workspace thì cũng chỉ tính là 1).
Setup Guide: 6 bước cài đặt thông tin workspace.
Mục tiến trình Onbrand của các workspace đã tạo: Người dùng thực hiện cài đặt theo từng bước được hướng dẫn.
Các bước thực hiện:
Bước 1: Tại màn hình trang chủ hệ thống IChibaOne Platform
Có 4 cách để truy cập vào mục cài đặt workspace.
Cách 1: Mở Menu app và chọn Workspace config.
Cách 2: Mở Menu app và chọn Configuration. Sau đó người dùng chọn Workspace muốn cài đặt thông tin.
Cách 3: Bấm Icon setting ở cạnh tên workspace tại mục Your Workspace.
Cách 4: Bấm Configuration tại mục Software.
Bước 2:
Trong trường hợp người dùng sử dụng cách 1 hoặc cách 4, hệ thống hiển thị màn hình chọn workspace để cài đặt. Sau khi người dùng chọn Workspace, hệ thống hiển thị màn hình Workspace Information.
Trong trường hợp người dùng sử dụng cách 2 hoặc cách 3, hệ thống hiển thị màn hình thông tin workspace - Workspace Information.
Bước 3: Trên màn hình Workspace Information, người dùng thực hiện cập nhật thông tin workspace.
Workspace Name: Sửa tên workspace.
Slug: Thành phần tạo thành domain. Không thể sửa tên slug đã được đăng kí từ đầu. Trong trường hợp:
- Người dùng không có sẵn tên miền: Slug được sử dụng mặc định để tạo ra tên miền cho website (ví dụ: hdc.myichiba.net).
- Người dùng có sẵn tên miền: Có thể truy cập vào phần Domain để kết nối với tên miền có sẵn.
Company name: Nhập tên doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp từ 10-100 ký tự bao gồm chữ hoa, chữ thường, kí tự đặc biệt, dấu cách.
Phone number: Nhập số điện thoại.
Country: Chọn quốc giá từ danh sách.
Company address: Nhập địa chỉ doanh nghiệp.
Company type: Chọn loại hình doanh nghiệp từ danh sách.
Company size: Chọn quy mô công ty từ danh sách.
Logo organization: Đăng tải logo của công ty. Logo này sẽ được hiển thị trên trang web cửa hàng.
Bước 4: Sau khi hoàn thiện cài đặt thông tin workspace, người dùng bấm nút Save để lưu thông tin cập nhật.
Người dùng vào trang cài đặt thông tin chung của workspace. Phần contract point nằm ở cuối trang.
Thêm Contact Point
Chính sửa Contact Point
Xóa Contact Point
Các bước thực hiện:
Bước 1: Người dùng chọn Add contact để thêm thông tin contact của workspace.
Bước 2: Người dùng nhập thông tin contact mới.
First name: Nhập tên.
Last name: Nhập họ.
Phone number: Nhập số điện thoại.
Contact email: Nhập email liên lạc.
Contact type: Chọn loại liên hệ từ danh sách.
Gender: Chọn giới tính trong các lựa chọn (Male/ Female/ Other).
Receive invoice: Chọn có/không nhận hóa đơn.
Bước 3: Sau khi người dùng hoàn thiện nhập thông tin contact point mới, người dùng bấm nút Save để tạo contact point.
Contact point mới sẽ hiển thị trên đầu danh sách.
Các bước thực hiện:
Bước 1: Người dùng mở menu trên dòng contact bằng cách bấm nút ba chấm.
Bước 2: Chọn Edit để chỉnh sửa thông tin contact point.
Hệ thống hiển thị màn hình chỉnh sửa thông tin.
Bước 3: Sau khi hoàn thiện chỉnh sửa thông tin, người dùng bấm nút Save để lưu thông tin mới cập nhật.
Các bước thực hiện:
Bước 1: Người dùng mở menu trên dòng contact.
Bước 2: Chọn Delete để xóa thông tin khỏi danh sách contact point
Bước 3: Người dùng chọn Confirm để xác nhận xóa contact point.
Các bước thực hiện:
Bước 1: Trên màn hình Workspace Information, người dùng bấm vào nút Action ở phía góc trên bên trái màn hình.
Bước 2: Chọn Leave workspace để rời khỏi workspace.
Chú ý: Trong trường hợp người dùng là owner - người sở hữu DUY NHẤT của workspace, người dùng không thể rời workspace. Người dùng cần phải ủy quyền cho 1 thành viên khác làm owner để rời workspace.
Các bước thực hiện:
Bước 1: Trên màn hình Workspace Information, người dùng là owner bấm vào nút Action ở phía góc trên bên trái màn hình.
Bước 2: Chọn *Delete workspace* để xóa workspace.
Bước 3: Cần đi qua 3 mục để xóa workspace. Ở mục đầu, hệ thống hiển thị những lưu ý sau khi xóa workspace:
Mất kết nối với workspace
Không thể khôi phục workspace
Dữ liệu của workspace sẽ bị xóa trong vòng 90 ngày. → Có thể lấy dữ liệu trong vòng 90 ngày
Người dùng ấn nút Next để chuyển sang mục tiếp theo.
Bước 4: Ở mục 2, người dùng cần điền khảo sát về lí do xóa workspace. User cần hoàn thiện khảo sát để có thể chuyển sang mục cuối cùng → ấn nút Next để chuyển sang mục tiếp theo hoặc Back để quay lại mục trước đó.
Bước 5: Nhập slug của workspace để xác nhận xóa workspace.
Bước 6: Sau khi nhập đúng slug, nhấn nút Delete để xóa workspace.
Bước 7: Sau khi thành công xóa workspace, hệ thống hiển thị thông báo thành công và quay về trang chủ hệ thống IChibaOne Platform
Chú ý: Không thể xóa workspace khi còn dư nợ của Subscription.
Mục lục
Tạo mới workspace
Cài đặt thông tin chung của workspace
2.1. Onbranding
2.2. Cài đặt thông tin chung
Cài đặt thông tin Contact Point của workspace
3.1. Thêm Contact Point
3.2. Chỉnh sửa Contact point
3.3. Xóa Contact Point
Rời khỏi workspace
Xóa wrokspace
1. Tạo mới workspace
Các bước thực hiện:
Bước 1: Tại màn hình trang chủ hệ thống IChibaOne Platform
Có 3 cách để truy cập vào trang tạo mới workspace.
Cách 1: Đối với trường hợp chưa tạo workspace: User mở Menu app và chọn Create workspace
Cách 2: Đối với trường hợp đã tạo ít nhất 1 workspace: User chọn Create Workspace tại block Your Workspace
Cách 3: Đối với cả 2 trường hợp chưa hoặc đã tạo ít nhất 1 workspace: User chọn Configuration tại mục Softwares. Configuration nằm ở cuối nên cần lướt về bên phải.
Bước 2: Hệ thống hiển thị bước đầu của quá trình tạo mới Workspace: Xác định hình thức kinh doanh
Ở bước này, Người dùng cần xác định cách thức kinh doanh bằng cách bấm vào một trong các lựa chọn được đưa ra.
Người dùng có thể chọn Skip để bỏ qua bước này hoặc Skip All để chuyển đến bước cuối Bước 6: Tạo Workspace.
Bước 3: Chọn Next để chuyển sang bước tiếp theo: Xác định sản phẩm kinh doanh
Bước 4: Chọn loại sản phẩm kinh doanh bằng cách chọn vào ô bên cạnh loại sản phẩm tương ứng (Mom and Baby, Fashion, Health, …).
Có thể chọn sử dụng các dữ liệu có sẵn để trải nghiệm các tính năng của sản phẩm bằng cách chọn ô Use data sample to experience product function.
Có thể chọn Skip để bỏ qua bước này hoặc Skip All để chuyển đến bước cuối: Tạo Workspace.
Bước 5: Chọn Next để chuyển sang bước cuối cùng: Tạo Workspace.
Bước 6: Nhập thông tin Workspace vào form.
Workspace name: Nhập tên của workspace. Tên workspace từ 3-25 ký tự bao gồm chữ hoa, chữ thường, dấu cách. Chỉ chấp nhận chữ cái ký tự latin.
Slug: Là một phần để cấu thành địa chỉ url của workspace. Do hệ thống tự điền khi user nhập khi user nhập “Workspace name”. User có thể thay đổi “slug”.
Country: Hệ thống tự điền theo IP của user. User có thể chọn lại quốc gia trong danh sách. Thông tin country này được sử dụng để tạo Primary Market.
Currency: Đơn vị tiền tệ. Hệ thống tự động điền sau khi user chọn “Country”. User có thể thay đổi đơn vị tiền tệ.
Bước 7: Sau khi hoàn tất nhập thông tin, chọn Complete để tạo Workspace.
Bước 8: Sau khi hoàn tất tạo workspace. Hệ thống chuyển đến trang Configuration của workspace.
2. Cài đặt thông tin chung của workspace
Phần này gồm có 2 mục lớn:
Onbranding
Cài đặt thông tin chung
2.1. Onbranding
Người dùng sau khi tạo workspace được chuyển đến trang Configuration của Workspace. Để quay lại trang chủ hệ thống , User bấm vào tên workspace ở góc trên bên trái → sau đó bấm vào Organization.
Trên màn hình trang chủ hệ thống IChibaOne Platform, User bấm vào Onboarding ở góc phía trên bên phải để chuyển đến màn hình On boarding.
Hệ thống hiển thị màn hình Onboarding hướng dẫn user thiết lập thông tin cho workspace.
Total workspace: Số lượng workspace mà người dùng đã tạo.
Total subscriptions: Số lượng ứng dụng người dùng đã đăng kí trong workspace (nếu 1 ứng dụng được active trong nhiều workspace thì cũng chỉ tính là 1).
Setup Guide: 6 bước cài đặt thông tin workspace.
Mục tiến trình Onbrand của các workspace đã tạo: Người dùng thực hiện cài đặt theo từng bước được hướng dẫn.
2.2. Cài đặt thông tin chung của workspace
Các bước thực hiện:
Bước 1: Tại màn hình trang chủ hệ thống IChibaOne Platform
Có 4 cách để truy cập vào mục cài đặt workspace.
Cách 1: Mở Menu app và chọn Workspace config.
Cách 2: Mở Menu app và chọn Configuration. Sau đó người dùng chọn Workspace muốn cài đặt thông tin.
Cách 3: Bấm Icon setting ở cạnh tên workspace tại mục Your Workspace.
Cách 4: Bấm Configuration tại mục Software.
Bước 2:
Trong trường hợp người dùng sử dụng cách 1 hoặc cách 4, hệ thống hiển thị màn hình chọn workspace để cài đặt. Sau khi người dùng chọn Workspace, hệ thống hiển thị màn hình Workspace Information.
Trong trường hợp người dùng sử dụng cách 2 hoặc cách 3, hệ thống hiển thị màn hình thông tin workspace - Workspace Information.
Bước 3: Trên màn hình Workspace Information, người dùng thực hiện cập nhật thông tin workspace.
Workspace Name: Sửa tên workspace.
Slug: Thành phần tạo thành domain. Không thể sửa tên slug đã được đăng kí từ đầu. Trong trường hợp:
- Người dùng không có sẵn tên miền: Slug được sử dụng mặc định để tạo ra tên miền cho website (ví dụ: hdc.myichiba.net).
- Người dùng có sẵn tên miền: Có thể truy cập vào phần Domain để kết nối với tên miền có sẵn.
Company name: Nhập tên doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp từ 10-100 ký tự bao gồm chữ hoa, chữ thường, kí tự đặc biệt, dấu cách.
Phone number: Nhập số điện thoại.
Country: Chọn quốc giá từ danh sách.
Company address: Nhập địa chỉ doanh nghiệp.
Company type: Chọn loại hình doanh nghiệp từ danh sách.
Company size: Chọn quy mô công ty từ danh sách.
Logo organization: Đăng tải logo của công ty. Logo này sẽ được hiển thị trên trang web cửa hàng.
Bước 4: Sau khi hoàn thiện cài đặt thông tin workspace, người dùng bấm nút Save để lưu thông tin cập nhật.
3. Cài đặt thông tin contact point của workspace
Người dùng vào trang cài đặt thông tin chung của workspace. Phần contract point nằm ở cuối trang.
Phần này gồm có 3 mục lớn:
Thêm Contact Point
Chính sửa Contact Point
Xóa Contact Point
3.1. Thêm Contact Point
Các bước thực hiện:
Bước 1: Người dùng chọn Add contact để thêm thông tin contact của workspace.
Bước 2: Người dùng nhập thông tin contact mới.
First name: Nhập tên.
Last name: Nhập họ.
Phone number: Nhập số điện thoại.
Contact email: Nhập email liên lạc.
Contact type: Chọn loại liên hệ từ danh sách.
Gender: Chọn giới tính trong các lựa chọn (Male/ Female/ Other).
Receive invoice: Chọn có/không nhận hóa đơn.
Bước 3: Sau khi người dùng hoàn thiện nhập thông tin contact point mới, người dùng bấm nút Save để tạo contact point.
Contact point mới sẽ hiển thị trên đầu danh sách.
3.2. Chỉnh sửa Contact point
Các bước thực hiện:
Bước 1: Người dùng mở menu trên dòng contact bằng cách bấm nút ba chấm.
Bước 2: Chọn Edit để chỉnh sửa thông tin contact point.
Hệ thống hiển thị màn hình chỉnh sửa thông tin.
Bước 3: Sau khi hoàn thiện chỉnh sửa thông tin, người dùng bấm nút Save để lưu thông tin mới cập nhật.
3.3. Xóa Contact point
Các bước thực hiện:
Bước 1: Người dùng mở menu trên dòng contact.
Bước 2: Chọn Delete để xóa thông tin khỏi danh sách contact point
Bước 3: Người dùng chọn Confirm để xác nhận xóa contact point.
4. Rời khỏi workspace
Các bước thực hiện:
Bước 1: Trên màn hình Workspace Information, người dùng bấm vào nút Action ở phía góc trên bên trái màn hình.
Bước 2: Chọn Leave workspace để rời khỏi workspace.
Chú ý: Trong trường hợp người dùng là owner - người sở hữu DUY NHẤT của workspace, người dùng không thể rời workspace. Người dùng cần phải ủy quyền cho 1 thành viên khác làm owner để rời workspace.
5. Xóa workspace
Các bước thực hiện:
Bước 1: Trên màn hình Workspace Information, người dùng là owner bấm vào nút Action ở phía góc trên bên trái màn hình.
Bước 2: Chọn *Delete workspace* để xóa workspace.
Bước 3: Cần đi qua 3 mục để xóa workspace. Ở mục đầu, hệ thống hiển thị những lưu ý sau khi xóa workspace:
Mất kết nối với workspace
Không thể khôi phục workspace
Dữ liệu của workspace sẽ bị xóa trong vòng 90 ngày. → Có thể lấy dữ liệu trong vòng 90 ngày
Người dùng ấn nút Next để chuyển sang mục tiếp theo.
Bước 4: Ở mục 2, người dùng cần điền khảo sát về lí do xóa workspace. User cần hoàn thiện khảo sát để có thể chuyển sang mục cuối cùng → ấn nút Next để chuyển sang mục tiếp theo hoặc Back để quay lại mục trước đó.
Bước 5: Nhập slug của workspace để xác nhận xóa workspace.
Bước 6: Sau khi nhập đúng slug, nhấn nút Delete để xóa workspace.
Bước 7: Sau khi thành công xóa workspace, hệ thống hiển thị thông báo thành công và quay về trang chủ hệ thống IChibaOne Platform
Chú ý: Không thể xóa workspace khi còn dư nợ của Subscription.
Cập nhật vào: 26/08/2024
Cảm ơn!