Bài viết về: Module Cross-border

Cấu hình Store details

Mục lục



Tổng quan
Cấu hình đơn vị đo lường và làm tròn
Cấu hình giới hạn cho gói hàng và vận chuyển
Cấu hình mã nhãn ID cho mã gói hàng và vận chuyển

1. Tổng quan



Tại cấu hình Store details, người dùng có thể thiết lập các thông số chung bao gồm:
Cấu hình đơn vị đo lường và làm tròn
Cấu hình giới hạn cho gói hàng và vận chuyển
Cấu hình mã nhãn ID cho mã gói hàng và vận chuyển

Các bước truy cập ứng dụng Smart Cross-border


3 cách để truy cập ứng dụng Smart Cross-border:
Cách 1: Sử dụng menu app
Cách 2: Chọn ứng dụng trên mục ứng dụng - Softwares.
Cách 3: Chọn ứng dụng trong mục workspace của bạn - Your Workspace.

Cách 1: Sử dụng menu app


Bước 1: Trên màn hình trang chủ của hệ thống IChibaOne Platform, mở menu app.

Bước 2: Chọn Smart Cross-border.

Nếu chỉ có 1 workspace DUY NHẤT có ứng dụng Smart Cross-border, hệ thống sẽ vào màn hình ứng dụng sau khi hoàn thành bước 2.

Bước 3: Chọn workspace muốn truy cập.

Hệ thống vào màn hình ứng dụng Smart Cross-border.


Cách 2: Chọn ứng dụng trên mục ứng dụng - Softwares.


Bước 1: Trên màn hình trang chủ của hệ thống IChibaOne Platform , chọn ứng dụng Smart Cross-border.

Nếu chỉ có 1 workspace DUY NHẤT có ứng dụng Smart Cross-border, hệ thống sẽ vào màn hình ứng dụng sau khi hoàn thành bước 2.
Bước 2: Chọn workspace muốn truy cập.


Cách 3: Chọn ứng dụng trong mục workspace của bạn - Your Workspace.


Bước 1: Chọn ứng dụng Smart Cross-border tại block của workspace muốn truy cập.

Hệ thống vào màn hình ứng dụng Smart Cross-border.


Các bước truy cập Store detail - Cấu hình Store detail


Bước 1: Truy cập ứng dụng Smart Cross-border.
Bước 2: Chọn Settings.
Bước 3: Chọn General settings. General settings gồm có 4 mục:
Store detail
Service
Shipping methods
Commodity
Bước 4: Chọn Store detail. Hệ thống hiển thị màn hình cài đặt store detail.

Cấu hình Store detail gồm có các nội dung chính:
Measurement units and rounding - Cấu hình đơn vị đo lường và làm tròn
Maximum for package and shipment - Cấu hình giới hạn cho gói hàng và vận chuyển
Label ID Configuration - Cấu hình mã nhãn ID cho mã gói hàng và vận chuyển

2. Cấu hình đơn vị đo lường và làm tròn


Các nội dung chính:
Cấu hình đơn vị đo lường mặc định
Cấu hình làm tròn cân nặng vận chuyển
Cấu hình làm tròn cân nặng gói hàng

Cấu hình đơn vị đo lường mặc định



đơn vị đo lường
Người dùng cấu hình các thông tin:
Weight default unit - Đơn vị cân nặng mặc định: Chọn đơn vị trọng danh sách làm đơn vị cân nặng mặc định. Hệ thống ban đầu mặc định cấu hình Kilogram (Kg).
đơn vị đo lường
Dimension default unit - Đơn vị kích thước mặc định: Chọn đơn vị trọng danh sách làm đơn vị kích thước mặc định. Hệ thống ban đầu mặc định cấu hình Centimeter (cm).
đơn vị đo lường

Cách thức hoạt động của hệ thống làm tròn:


Xác định tier: Khi có một kiện hàng, hệ thống sẽ so sánh trọng lượng thực của kiện hàng với khoảng trọng lượng của từng tier để xác định tier phù hợp.
Áp dụng quy tắc làm tròn: Sau khi xác định được tier, hệ thống sẽ áp dụng quy tắc làm tròn tương ứng cho trọng lượng kiện hàng đó.
Sử dụng kết quả: Trọng lượng đã được làm tròn sẽ được sử dụng cho các tính toán như tính phí vận chuyển, phân loại hàng hóa, …

Cấu hình làm tròn cân nặng vận chuyển



Phần cấu hình này được áp dụng cho khối lượng tính cước của vận chuyển.
làm tròn cân nặng vận chuyển
Các bước thực hiện:
Bước 1: Chọn thị trường áp dụng cấu hình làm tròn.
làm tròn cân nặng vận chuyển
Bước 2: Thực hiện cấu hình làm tròn:
làm tròn cân nặng vận chuyển
Tier: các mức cân nặng - mỗi mức sẽ có 1 quy chế làm tròn khác nhau do người dùng tự cấu hình theo nhu cầu.
First unit: Số lượng đầu tiên thể hiện cho các bước nhảy của cân nặng.
- Không cho phép người dùng sửa.
- First unit của tier 2 bằng Last unit của tier 1 thêm “+”.
Last unit: Là số lượng cuối cùng thể hiện cho các bước nhảy của cân nặng.
- Chỉ cho phép người dùng nhập số
- Sau khi người dùng nhập số Last unit thì hệ thống sẽ tự động làm tròn số vừa nhập lên theo thông tin Rounded Configuration. Ví dụ, với Rounded Configuration = 0,5kg thì nhập vào 20.2kg → làm tròn lên 20.5kg
Rounded Configuration: Cài đặt cấu hình làm tròn
- Người dùng chọn No-Rounded thì khi nhập giá trị Last unit hệ thống sẽ ghi nhận số người dùng nhập mà không làm tròn.
làm tròn cân nặng vận chuyển
- Người dùng chọn Rounded và chọn giá trị làm tròn trong danh sách. Khi người dùng nhập giá trị Last unit, hệ thống sẽ tự động làm tròn số người dùng nhập theo giá trị làm tròn mà người dùng đã chọn.
làm tròn cân nặng vận chuyển
- Người dùng bấm nút Add another tier để thêm bước nhảy.
- Người dùng bấm icon thùng rác để xóa bước nhảy
làm tròn cân nặng vận chuyển

Bước 3: Bấm nút Save để lưu lại thông tin đã cấu hình.


Cấu hình làm tròn cân nặng gói hàng



Phần cấu hình này chỉ được áp dụng cho gói hàng.
Các bước thực hiện:
Bước 1: Chọn thị trường áp dụng cấu hình làm tròn.
Bước 2: Thực hiện cấu hình làm tròn tương tự như Cấu hình làm tròn cân nặng vận chuyển.
làm tròn cân nặng vận chuyển

3. Cấu hình giới hạn cho gói hàng và vận chuyển



Phần cấu hình này quản lý và đặt giới hạn tối đa cho số lượng sản phẩm và trọng lượng của từng gói hàng cũng như tổng số gói hàng trong một lần vận chuyển.
Các bước thực hiện:

Maximum for package: Cài đặt số lượng và trọng lượng tối đa cho package


Maximum item: Cấu hình số lượng hàng hóa tối đa trong package
- Người dùng chọn Unlimited → Không giới hạn số lượng hàng hóa
- Người dùng chọn Limited và nhập số lượng hàng hóa tối đa vào ô nhập.
Maximum weight: Cấu hình khối lượng hàng hóa tối đa trong package
- Người dùng chọn Unlimited → Không giới hạn khối lượng hàng hóa trong package
- Người dùng chọn Limited và nhập khối lượng hàng hóa tối đa vào ô nhập

Maximum for shipment: Cài đặt số lượng package tối đa trong shipment


Người dùng chọn Unlimited → Không giới hạn số lượng package trong shipment
Người dùng chọn Limited và nhập số lượng package tối đa vào ô nhập.

Giao diện khi cài đặt Limited

Giao diện khi cài đặt Unlimited


4. Cấu hình mã nhãn ID cho mã gói hàng và mã vận chuyển



Phần cấu hình này cho phép người dùng tùy chỉnh định dạng mã ID cho các gói hàng và lô hàng.
Các bước thực hiện:
Bước 1: Người dùng nhập 2 kí tự tiền tố của label vào ô nhập. Những kí tự này sẽ được xuất hiện ở label ID của các package và shipment trong ứng dụng Smart Cross-border của workspace này.
cấu hình label ID

Chú ý: Nếu người dùng không cài đặt định dạng label ID thì hệ thống sẽ mặc định lấy theo tên workspace
Ví dụ: Workspace name = HDC → Prefix = HD
Mã shipment sẽ được đặt theo mã package thêm "S" ở đầu
Ví dụ: mã package = HDC → mã shipment= SHD

Bước 2: Người dùng bấm Save để lưu cấu hình.

Hệ thống thông báo lưu cấu hình Store detail thành công. Những thay đổi sẽ được áp dụng trong những package và shipment được tạo mới ngay sau khi cài đặt.

Cập nhật vào: 21/10/2024

Bài viết có hữu ích không?

Chia sẻ phản hồi của bạn

Hủy bỏ

Cảm ơn!