Dashboard - Báo cáo Shipping
Phần này không có bài báo nào.
Fulfillment - Quản lý gói hàng
Tổng quan về Quản lý gói hàng - Fulfillment
Mục Fulfillment - Quản lý gói hàng giúp quản lý và khai thác xử lý các gói hàng (package) từ khi hàng được nhập về kho cho đến khi sẵn sàng vận chuyển. Tính năng này giúp người bán có thể thiết lập các tùy chọn đóng gói để đáp ứng các thông số kỹ thuật đa dạng của sản phẩm và sở thích của khách hàng. Ngoài ra quá trình này cũng đảm bảo tuân thủ các quy định đóng gói quốc tế để tránh sự cố khi thông quan. Mục Package chỉ áp dụng cho các đơn hàng vận chuyển hộ ( không áp dụng cho Package cÍt người đọcTạo mới gói hàng
Danh mục: Các bước truy cập màn hình Create Package Các bước tạo gói hàng Trong module Fulfillment - Quản lý gói hàng, các gói hàng được tạo từ hình thức đơn chính: Đơn hàng vận chuyển hộ: Có type là Express. Đây là các đơn hàng mà khách hàng chỉ cần dịch vụ vận chuyển để chuyển sản phẩm về địa chỉ của họ. Hệ thống sẽ quản lý việc nhận hàng từ kho, đóng gói và gửi hàng tới địa chỉ người dùngÍt người đọcQuản lý gói hàng - Fulfillment
Mục Fulfillment - Quản lý gói hàng giúp quản lý và khai thác xử lý các gói hàng (package) từ khi hàng được nhập về kho cho đến khi sẵn sàng vận chuyển. Tính năng này giúp người bán có thể thiết lập các tùy chọn đóng gói để đáp ứng các thông số kỹ thuật đa dạng của sản phẩm và sở thích của khách hàng. Ngoài ra quá trình này cũng đảm bảo tuân thủ các quy định đóng gói quốc tế để tránh sự cố khi thông quan. Mục Package chỉ áp dụng cho các đơn hàng vận chuyển hộ ( không áp dụng cho Package cÍt người đọcChuyển trạng thái cho gói hàng
Danh mục 1/ Chuyển đơn sang trạng thái Ready to ship 2/ Tạo đơn vận chuyển - Shipment 1, Chuyển đơn hàng sang trạng thái Ready to ship Người quản trị có thể thực hiện chuyển trạng thái của gói hàng từ Package created sang Ready to ship Trường hợp 1: Người dùng sử dụng WMS. Kho khai thác và chuyển trạng thái tự động Trường hợp 2: Người dùng không sử dụng kho, có thể thao tác theo cách sau đểÍt người đọcThêm dịch vụ cho kiện hàng
Thêm dịch vụ cho kiện hàng có ý nghĩa quan trọng trong lĩnh vực logistics và vận chuyển. Dưới đây là một số lợi ích chính: Tăng cường sự tiện lợi: Cung cấp thêm dịch vụ như giao hàng nhanh, theo dõi kiện hàng, hoặc gói bảo hiểm giúp khách hàng cảm thấy an tâm và thuận tiện hơn. Cải thiện trải nghiệm khách hàng: Dịch vụ bổ sung có thể nâng cao sự hài lòng của khách hàng, từ đó tạo ra mối quan hệ lâu dài và tăng khả năng quay lại sử dụng dịch vụ. Thúc đẩy doanh thu: Việc cung cấp dịch vụ bổÍt người đọcQuản lý tồn kho của gói hàng
Mục Manage Inventory - Quản lý tồn kho là nơi giúp người dùng theo dõi và quản lý chi tiết các kiện hàng đang có trong kho. Giao diện cung cấp thông tin về SKU, tên sản phẩm, kiện hàng của khách hàng nào,kênh bán hàng, số lượng nhập, tồn kho, khả dụng để tạo Shipment, và các trạng thái liên quan. Người dùng có thể dễ dàng tìm kiếm, lọc sản phẩm theo nhiều tiêu chí và thực hiện các hành động như tạo shipment trực tiếp từ màn hình này, hỗ trợ tối ưu quy trình quản lý hàng hóa Nội dung chínÍt người đọc
Shipment - Quản lý vận chuyển
Tổng quan về quản lý lô hàng - Shipment
Trong mục Shipment - Quản lý lô hàng cho phép người dùng tạo mới lô hàng vận chuyển, tạo mới label vận chuyển. Đối với phần shipment có 2 loại shipment là Domestic và Cross border Để truy cập vào màn Shipment - Quản lý lô hàng, người dùng thao tác như sau: Shipment - Quản lý lô hàng bao gồm các phần 1, Tạo lô hàng trong trường hợp đơn hàng là đơn Crossboder (https://help.ichiba.net/vi/article/tao-Ít người đọcTạo lô hàng với các đơn hàng là đơn Crossborder
Danh mục 1, Các bước truy cập màn hình tạo mới lô hàng ở Shipping 2, Tạo mới lô hàng 3, Import lô hàng Crossboder Chức năng Create shipment - Tạo lô hàng trong mục Shipment - Quản lý lô hàng cho phép người dùng tạo lô hàng để vận chuyển mới với gói hàng và sản phẩm được tạo mới trong quá trình tạo lô hàng. Để tạo lô hàng với các gói hàng có sẵn đã được tạo từ trước Shipment được phân làm 2 loại Đơn hàng Cross boder Đơn hàng Domestic Có 5 cách để tạo mới ShipmentÍt người đọcTạo lô hàng với các đơn hàng là đơn hàng Domestic
Tài liệu này sẽ hướng dẫn người dùng các bước tạo lô hàng và vận đơn trên ứng dụng Shipping 1, Truy cập vào Shipment 2, Tạo lô hàng - Label 3, Import lô hàng - Label Label vận chuyển - Domestic (tiếng Anh: Shipping label) là nhãn thông tin được dán lên gói hàng để phục vụ cho quá trình vận chuyển. Nó giúp các đơn vị vận chuyển xác định thông tin cần thiết như: Tên và địa chỉ người gửi Tên vàÍt người đọcTạo mã vận đơn cho lô hàng
Vận đơn là một tài liệu quan trọng trong quy trình vận chuyển hàng hóa, có vai trò chính trong việc đảm bảo sự minh bạch, chính xác và hợp pháp cho quá trình giao nhận. Chú ý: Với trường hợp đơn vị vận chuyển quốc tế là My Carrier thì đơn vị vận chuyển last miles là các đơn vị vận chuyển có sẵn tại quốc gia đến. Với trường hợp đơn vị vận chuyển quốc tế là Ship4P Carrier (vd: DHL, Fedex,…) thì đơn vị vận chuyển last miles cũng chính là các carrier đó. Có thể tạo vận đơn choÍt người đọcQuản lý lô hàng trong Shipping
Danh mục: 1, Tổng quan 2, Xem danh sách lô hàng 3, Tìm kiếm và lọc lô hàng 4, Xem chi tiết lô hàng 5, Chỉnh sửa lô hàng 6, Cài đặt phí thêm 7, Quản lý thanh toán 8, Cấu hình đơn vị vận chuyển chặng cuối 9, Hủy Label 10, Hủy lô hàng (6-10-huy-lo-haÍt người đọcCập nhật trạng thái lô hàng trong Shipping
Mục lục Tổng quan Chuyển trạng thái thành Labelled Chuyển trạng thái Picking Chuyển sang trạng thái Received Chuyển trạng thái thành In transit departure Chuyển trạng thái thành In transit Destination Chuyển trạng thái thành LastmileÍt người đọcIn vận đơn, hóa đơn và xuất danh sách lô hàng
Mục lục Tổng quan In vận đơn cho lô hàng In hóa đơn cho lô hàng Xuất danh sách thông tin lô hàng 1. Tổng quan Tài liệu này hướng dẫn người dùng cách in vận đơn và hóa đơn trong ứng dụng Ship4P. Người dùng cần truy cập vào mục Shipment - Quản lý lô hàng Để truy cập vào màn Shipment, người dùng thao tác như sau: 2. In vận đơn cho lô hàng Có 3 cách để in vÍt người đọc
Carrier - Quản lý đơn vị vận chuyển
Tổng quan về Carrier - Quản lý đơn vị vận chuyển
Quản lý đơn vị vận chuyển của doanh nghiệp là quá trình kiểm soát, phối hợp và tối ưu các hoạt động liên quan đến việc lựa chọn, kết nối và theo dõi các đơn vị vận chuyển (hay còn gọi là nhà vận chuyển, đối tác giao hàng) mà doanh nghiệp sử dụng để giao hàng hóa đến khách hàng hoặc giữa các kho nội bộ. Việc tích hợp và quản lý đa đơn vị vận chuyển (GHN, GHTK, Viettel Post, J&T…) là rất quan trọng để tối ưu chuỗi cung ứng. Tích hợp và quản lý nhiều đơn vị vận chuyển giúp doanh nghiệp chủ động lựaÍt người đọcQuản lý đơn vị vận chuyển Ship4P account
Danh mục 1, Tổng quan 2, Kết nối với tài khoản Ship4P 3, Ngắt kết nối tài khoản vận chuyển 4, Tìm kiếm và lọc tài khoản vận chuyển 1, Tổng quan Mục Ship4P account hiển thị danh sách các đơn vị vận chuyển (carrier) mà iChiba đã liên kết bằng tài khoản vận chuyển Ship4P. Người quản trị có thể kết nối với các carrier với kho của cửa hàng thông qua tàiÍt người đọcQuản lý đơn vị vận chuyển riêng của doanh nghiệp - My carrier
Danh mục: 1, Tổng quan 2, Tạo hãng vận chuyển mới 3, Chỉnh sửa hãng vận chuyển 4, Vô hiệu hóa hãng vận chuyển 5, Tìm kiếm và lọc hãng vận chuyển 1, Tổng quan Phương thức vận chuyển riêng của doanh nghiệp – thường được gọi là "My Carrier" – là hình thức mà doanh nghiệp tự tổ chức và quản lý hoạt động giao hàng mà không phụ thuộcÍt người đọcQuản lý đơn vị vận chuyển đã kết nối
Các nội dung chính: Xem chi tiết carrier Cập nhật tài khoản carrier Liên kết kho hàng với carrier Kết nối/Ngắt kết nối carrier Kết nối Webhook Tìm kiếm & Lọc Xóa tài khoản Quản lý đơn vị vận chuyển đã kết nối là chức năng cho phép doanh nghiệp theo dõi, kiểm soáÍt người đọcQuản lý kết nối tài khoản đơn vị vận chuyển cá nhân
Danh mục: 1, Tổng quan 2, Kết nối với Carrier bằng tài khoản cá nhân 3, Tìm kiếm và lọc 1, Tổng quan Mục Your account của Carrier cho phép người bán kết nối tài khoản cá nhân đã có từ trước với các đơn vị vận chuyển. Điều này giúp người bán quản lý các đơn vị vận chuyển một cách dễ dàng hơn, sử dụng tài khoản cá nhân mà họ đã đăng ký và thiết lập từ trước. Khi kết nối thành công, các thông tiÍt người đọc
Customer - Quản lý khách hàng
Tổng quan về quản lý khách hàng trên Shipping
Mục "Customer" - Quản lý khách hàng trong Ship4P được thiết kế cho phép người dùng dễ dàng quản lý dữ liệu khách hàng cá nhân và nhóm khách hàng. Với phần "Customer" - Quản lý khách hàng, chúng tôi sẽ giúp bạn tìm hiểu và sử dụng: Quản lý khách hàng cá nhân Quản lý nhóm khách hàng Quản lý thẻ khách hàng (https:/Ít người đọcQuản lý khách hàng cá nhân trên Shipping
"Individual customer" - Quản lý khách hàng cá nhân giúp quản lý thông tin của từng khách hàng trong hệ thống, bao gồm tên, email, số điện thoại, mã khách hàng, và trạng thái tài khoản. Tại phần này, người dùng có thể thực hiện các thao tác như xem thông tin, tạo mới, chỉnh sửa hay xuất dữ liệu... với người mua trên hệ thống. Phần Khách hàng cá nhân bao gồm các mục Tổng quan Tìm kiếm và lọc khách hàng Các thao tác nhanh ở màn hình quản lÍt người đọcQuản lý nhóm khách hàng trên Shipping
"Group customer" - Quản lý nhóm khách hàng cho phép người dùng tổ chức và quản lý các khách hàng thành các nhóm cụ thể. Điều này giúp dễ dàng quản lý, theo dõi và thực hiện các chiến dịch tiếp thị hoặc chương trình khuyến mãi phù hợp với từng nhóm khách hàng cụ thể. Nhóm khách hàng bao gồm các phần Tổng quan Xem thông tin nhóm khách hàng Tìm kiếm nhóm khách hàng Gắn nhóm khách hàng cho khácÍt người đọcQuản lý thẻ tag khách hàng trên Shipping
Bên cạnh Group customer - Quản lý nhóm khách hàng, Tags - Quản lý gắn thẻ khách hàng cũng là một tính năng hiệu quả trong việc phân loại và quản lý khách hàng. Việc gắn thẻ giúp phân loại khách hàng dựa trên những đặc điểm, hành vi, hoặc thói quen mua sắm cụ thể, từ đó giúp người bán hàng chăm sóc khách hàng và bán hàng một cách hiệu quả hơn. Mục Quản lý gắn thẻ khách hàng sẽ bao gồm các thao tác sau Tổng quan Xem thông tin màn Quản lý thẻ Tag (6-xem-thong-tin-man-qÍt người đọcCài đặt định dạng mã khách hàng trên Shipping
Mã khách hàng là một thành phần quan trọng trong quá trình quản lý khách hàng, được tạo theo một định dạng nhất quán, giúp dễ dàng tra cứu và phân loại. Hệ thống cho phép người quản trị có thể cấu hình định dạng để tự động tạo mã từ định dạng mẫu, giúp thông tin được quản lý dễ dàng hơn, tránh nhầm lẫn khi có số lượng khách hàng lớn. Ở màn Customer code trong Shipping, người dùng sẽ chỉ xem được mã code đang cài đặt là gì (https://storage.crisp.chat/users/helpdesk/website/-/6/d/0/7/6d0752003eÍt người đọc
Billing - Quản lý thanh toán
Tổng quan về Billing - Quản lý lịch sử thanh toán
Trang Billing - Quản lý lịch sử thanh toán là quá trình theo dõi và quản lý các giao dịch trong một hệ thống ví tiền. Khách hàng có thể nạp tiền vào và buy label Wallet: Quản lý Ví Tiền: Cung cấp khả năng theo dõi số dư, nạp tiền, và rút tiền từ ví. Điều này giúp người dùng dễ dàng kiểm soát tài chính cá nhân. Invoices: Quản lý hóa đơn: Cung cấp khả năng theo dõi trạng thái của các hóa đơn (đã thanh toán, chưa thanh toán, quá hạn) để đảm bảo việc thu hồi tiền diễn ra hiệu quÍt người đọcQuản lý Wallet trong Ship4P
Danh mục: 1, Tổng quan 2, Thêm ví tiền 3, Nạp tiền vào ví 4, Lịch sử giao dịch 1, Tổng quan Quản lý Ví Tiền (Wallet Management): Cung cấp các tính năng theo dõi số dư, nạp tiền và rút tiền trực tiếp từ ví, giúp người dùng quản lý và kiểm soát tài chính cá nhân một cách thuận tiện và hiệu quả. Để truy cập vào mục Wallet, người dùng thao tác như sau: frame (https://www.guidejar.com/embed/6359afÍt người đọcQuản lý Invoices trong Ship4P
Danh mục: 1, Tổng quan 2, Tìm kiếm và lọc 3, Xem chi tiết hóa đơn 4, Thanh toán hóa đơn 1, Tổng quan Tính năng Invoices - Quản lý hoá đơn được thiết kế để theo dõi và quản lý các hóa đơn của khách hàng một cách chi tiết và hiệu quả. Tất cả các giao dịch thanh toán từ dịch vụ Nạp tiền, buy label vận chuyển,... đều sinh ra các hoá đơn và quản lý tổng hợp và cụ thể ở Invoice Để truy cậÍt người đọcQuản lý Transactions trong Ship4P
Transactions: Lịch Sử Giao Dịch: Lưu trữ và hiển thị tất cả các giao dịch đã thực hiện, bao gồm ngày, giờ, số tiền và loại giao dịch (nạp, rút, thanh toán). Điều này giúp người dùng dễ dàng kiểm tra và xác minh các giao dịch. Danh mục: 1, Tổng quan 2, Xem danh sách giao dịch 3, Tìm kiếm và lọc giao dịch 1, Tổng quan Transactions - Quản lý giao dịch cho phép người dùng (như kế toán, quản lý tài chính) theo dõi và quản lý các giao dịch tài chính của doanh nghiệp một cách dễÍt người đọc
Settings - Cài đặt
Tổng quan về màn Setting
Màn hình Setting trong Ship4P giúp người dùng có thể cấu hình các thông tin liên quan đến Package, Shipment vận chuyển, Cài đặt các bảng giá, .... Để truy cập vào màn hình Setting, người dùng thao tác như sau: Danh mục các bài viết liên quan đến phần Setting bao gồm: 1, Cấu hình Package config 2, Cấu hình Transport - PhưÍt người đọcCấu hình Package config
Tại cấu hình Package config, người dùng có thể thiết lập các thông số chung bao gồm: Cấu hình Package services - Dịch vụ của kiện hàng Cấu hình Package Config: Package rounded weight, Maximum for package, Label ID format Danh mục: 1, Tổng quan 2, Thiết lập Package Service 2,1, Xem phí dịch vụ 2,2, Tạo phí dịch vụ 2,3, Chỉnh sửa phí dịch vụ 2,4, KÍt người đọcCấu hình Transport - Phương thức vận chuyển
*Cấu hình Transport *giúp người bán có thể thiết lập được những phương thức mà người bán đang sử dụng để ship hàng đi cho khách như: Đường biển (Sea), Đường hàng không (Air), … Danh mục: 1, Tổng quan 2, Tìm kiếm và lọc phương thức vận chuyển 3, Tạo phương thức vận chuyển 4, Chỉnh sửa phương thức vận chuyển 5, Xóa phương thức vận chuyển 1, Tổng quan *Cấu hình Transport *giúp người bán có thể thiết lập được những phương thức mà người bán đang sử dụng để ship hàng đi choÍt người đọcCấu hình dịch vụ giao hàng - Service level
Cấu hình dịch vụ giao hàng - Service level* người bán có thể thực hiện thiết lậpcác dịch vụ giao hàng có thể cung cấp được cho khách hàng như: giao hàng tiết kiệm, giao hàng nhanh, và giao hàng hỏa tốc, …* Danh mục: 1, Tổng quan 2, Tìm kiếm dịch vụ giao hàng 3, Tạo dịch vụ giao hàng 4, Chỉnh sửa dịch vụ giao hàng 5, Xóa dịch vụ giao hàng 1, Tổng quan Để truy cập vào phần Cấu hình dịch vụ khách hàng, người dùng thao tác như sau: frame (https://www.guidejar.com/embed/ce35Ít người đọcCấu hình Shipment setting- Loại hình vận chuyển
Shipment type (loại hình vận chuyển) là khái niệm chỉ phương thức hoặc cách thức mà hàng hóa được vận chuyển từ nơi này đến nơi khác. Các loại hình vận chuyển thường bao gồm: Hàng hóa thông thường, Hàng hóa dễ vỡ, …Việc xác định loại hình vận chuyển phù hợp giúp đảm bảo hàng hóa được giao an toàn và hiệu quả. Danh mục: 1, Tổng quan 2, Tìm kiếm loại hình vận chuyển 3, Tạo loại hình vận chuyển 4, Chỉnh sửa loại hình vận chuyển 5, Vô hiệu hóa/ kích hoạt loại hình vận chuyển 6, Xóa loại hình vậnÍt người đọcCấu hình bảng giá cơ sở cho dịch vụ kho và dịch vụ vận chuyển
Có 2 loại bảng giá: Bảng giá cơ sở (Pricing standard) và bảng giá cá nhân (Pricing personalize) Bảng giá cơ sở sẽ được áp dụng cho tất cả khách hàng. Bảng giá cá nhân sẽ được áp dụng cho các khách hàng cụ thể (khách hàng thân thiết, khách hàng VIP, …). Danh mục của bảng giá cơ sở: 1, Tổng quan 1,1 Unit fee & Flat fee 1,2, Charge model & Unit 2, Tạo bảng giá 2,1, Tạo bảng giá dịchÍt người đọcCấu hình bảng giá cá nhân cho bảng giá vận chuyển
Bảng giá cá nhân là bảng giá được điều chỉnh giá cả dịch vụ một cách linh hoạt để phù hợp với từng khách hàng cụ thể. Danh mục: 1, Tổng quan 2, Tạo bảng giá 3, Quản lý bảng giá cá nhân 4, Chỉnh sửa bảng giá cá nhân 5, Xóa bảng giá cá nhân 1, Tổng quan Để truy cập Pricing personalize - Cấu hình bảng giá cá nhân người dùng thao tác như sau: 2, Tạo bảng giá Để tạo bảng giá vậÍt người đọcCấu hình Warehouse - Kho trong Shipping
Cấu hình Warehouse - Kho* *bao gồm danh sách các kho mà hệ thống đã có, người dùng có thể xem danh sách các kho và thao tác tạo mới, xem., sửa, xóa … Chức năng thiết lập kho giúp tối ưu hóa hoạt động kinh doanh và nâng cao trải nghiệm khách hàng như. Thông tin về kho hàng sẽ được chuyển cho bên vận chuyển nhằm xác định điểm đầu và điểm cuối của đơn hàng từ đó tính ra phí vận chuyển cho đơn hàng. Phần hướng dẫn cài đặt kho sẽ giúp người dùng đi qua các bước cài đặt ban đầu cho việc quảnÍt người đọcCài đặt API Credentials & Webhooks
Trang Cài đặt Webhooks của Ship4P cho phép người dùng tạo và quản lý các webhook để nhận dữ liệu từ hệ thống Ship4P. Người dùng có thể dễ dàng thêm webhook mới bằng cách nhập URL đích, nơi mà dữ liệu sẽ được gửi đến mỗi khi có sự thay đổi trong hệ thống (ví dụ: cập nhật trạng thái giao hàng). Người quản trị có thể thêm mới, chỉnh sửa và quản lý các webhook tại danh sách Danh mục 1, Tổng quan 2, API Keys 2,1 Tạo API Key 2,2, Cập nhật trạngÍt người đọcQuản lý thẻ tag trong Shipping
Trang *Cài đặt Tags *trong ứng dụng *Ship4P *cho phép người dùng tạo và quản lý các thẻ (tags) để gắn vào vận đơn, gói hàng hoặc các đối tượng khác trong quá trình vận hành. Các thẻ này giúp việc quản lý trở nên linh hoạt hơn và hỗ trợ các thao tác như lọc, tìm kiếm, và theo dõi trạng thái của các vận đơn hoặc báo cáo đơn hàng. Người quản trị có thể thêm mới, chỉnh sửa và quản lý các tags tại danh sách Quản lý thẻ Danh mục: 1, Tổng quan 2, Tạo mới Tag (6Ít người đọc