Bài viết về: Module Cross-border

Quản lý chờ mua hàng

Danh sách đơn hàng nằm trong mục Awaiting purchase - chờ mua hàng gồm có:
Đơn hàng đã được thanh toán
Đơn hàng được nhân viên sale duyệt ở phần quản lý đơn hàng - order bên ứng dụng Commerce Layer → được chuyển sang Awaiting purchase

Mục lục


Xem danh sách chờ mua hàng
1.1. Tìm kiếm đơn hàng
1.2. Lọc đơn hàng
1.3. Xem chi tiết đơn hàng
1.4. Xuất danh sách đơn hàng dưới dạng excel
Chỉnh sửa thông tin đơn hàng
Chuyển đơn hàng sang trạng thái đã mua
Tách đơn
Hủy đơn hàng

Các bước truy cập Awaiting purchase - chờ mua hàng:
Bước 1: Truy cập ứng dụng Smart Cross-border.
Bước 2: Trên thanh điều hướng, chọn Purchase > Awaiting purchase.


1. Xem danh sách chờ mua hàng


Các chức năng chính:
Tìm kiếm đơn hàng
Lọc đơn hàng
Xem chi tiết đơn hàng
Xuất danh sách đơn hàng dưới dạng excel


Danh sách chờ mua hàng gồm có các thông tin:
Sale order ID: Mã đơn hàng, thời gian đơn hàng được chuyển sang trạng thái Awaiting purchase, người bán
Item: Thông tin sản phẩm
Total origin price (included tax): Tổng giá trị đơn hàng bao gồm thuế
Total quantity: Số lượng sản phẩm
Domestic shipping fee: Giá vận chuyển nội địa
Shipping method: Phương thức vận chuyển
Warehouse: Kho
Purchase staff: Nhân viên mua hàng
Source money: Nguồn tiền
Order ID (ref): Mã đơn hàng được tạo ra bởi sàn gốc
Upload documents: Các chứng từ của đơn hàng.
Note: Ghi chú
Customer: Hiển thị tên và mã khách hàng
SLA: Thời gian SLA xử lý đơn hàng từ Awaiting purchase sang Purchased. Nếu đơn hàng bị quá hạn SLA, hệ thống sẽ hiển thị số ngày quá hạn với chữ đỏ.

Bid account: Tài khoản đấu giá

1.1. Tìm kiếm đơn hàng


Bước 1: Nhập từ khóa vào thanh tìm kiếm. Các từ khóa có thể tìm kiếm: Order ID, item name, customer name, customer code, seller - người bán, order (ref - Mã đơn hàng được tạo ra bởi sàn gốc)

Hệ thống hiển thị đơn hàng khớp với từ khóa.
Tìm kiếm bằng mã đơn hàng
Tìm kiếm bằng tên sản phẩm
Tìm kiếm bằng tên khách hàng
Tìm kiếm bằng mã khách hàng
Tìm kiếm bằng tên người bán
Tìm kiếm bằng mã đơn hàng cung cấp bởi sàn gốc

1.2. Lọc đơn hàng


Có 3 bộ lọc chính:



Warehouse: Lọc theo kho hàng
Source: Lọc theo nguồn hàng
Purchase staff: Lọc theo nhân viên mua hàng

Các bộ lọc khác:


Chọn More Filter để xem thêm các bộ lọc khác bao gồm:

Origin COD: Lọc theo phí vận chuyển nội địa (có phí/không có phí)
Account bidding: Lọc theo tài khoản đấu giá
Status: Lọc theo trạng thái gồm Awating purchaseAddition payment (Cần khách hàng thanh toán thêm, ví dụ: Phí vận chuyển nội địa…)
Date: Lọc theo ngày đơn hàng được chuyển sang trạng thái Awating purchase.

Các bước thực hiện:
Bước 1: Chọn 1 hoặc nhiều bộ lọc.
Hệ thống hiển thị kết quả tương ứng

Người dùng có thể ẩn hoặc hiển thị một số cột bằng cách chọn More column.
Tick vào ô để ẩn hoặc hiển thị cột.


1.3. Xem chi tiết đơn hàng


Bước 1: Chọn nút ba chấm tại cột Action.
Bước 2: Bấm nút View Details.
Hệ thống hiển thị thông tin chi tiết của đơn hàng, người dùng có thể xem các thông tin:

Order info - Thông tin chung: Gồm mã đơn hàng, kho, phương thức vận chuyển, người bán, khách hàng, nhân viên mua hàng, tài khoản đấu giá, phương án vận chuyển, ngày tạo đơn.
Receivable info - Thông tin các phí thu từ khách hàng
Item list details - Danh sách sản phẩm trong đơn hàng: Gồm thông tin của các sản phẩm trong đơn hàng bao gồm: Tên sản phẩm, danh mục, xuất xứ, giá gốc, số lượng, tỷ giá, giá thị trường và tổng giá trị
Activity Logs - Nhật kí hoạt động: Các hoạt động tác động đến đơn hàng
Order notes: Ghi chú đơn hàng
Documents: Các chứng từ của đơn hàng

1.4. Xuất danh sách đơn hàng dưới dạng excel


Bước 1: bấm nút Export Excel

Hệ thống sẽ tải file excel danh sách đơn hàng về máy.
File excel Danh sách đơn hàng chờ mua
Note: Bên cạnh xuất file excel tất cả đơn hàng có trong danh sách, người dùng có thể chọn những đơn hàng cụ thể.

File excel danh sách gồm các đơn hàng được chọn
Note: Bên cạnh xuất file excel tất cả đơn hàng có trong danh sách, người dùng có thể chọn những đơn hàng cụ thể.

File excel danh sách gồm các đơn hàng được chọn
Note: Bên cạnh xuất file excel tất cả đơn hàng có trong danh sách, người dùng có thể chọn những đơn hàng cụ thể.

Danh sách các đơn hàng được chọn

2. Chỉnh sửa thông tin đơn hàng


Người dùng có thể chỉnh sửa thông tin đơn hàng ngay trên danh sách đơn hàng. Các thông tin có thể chỉnh sửa:
Mã số thuế
Tổng giá trị đơn hàng
Số lượng sản phẩm trong đơn hàng
Phí vận chuyển nội địa
Kho
Nhân viên mua hàng
Nguồn tiền
Mã đơn hàng cung cấp bởi sàn gốc
Chứng từ
Ghi chú

Chỉnh sửa mã số thuế


Bước 1: Chọn icon bút bên cạnh tên người bán.

Bước 2: Nhập mã số thuế
Bước 3: Chọn ✔️ để lưu hoặc ❌ để hủy thông tin chỉnh sửa.

Sau khi chọn ✔️

Hệ thống cập nhật mã số thuế bên cạnh tên người bán.


Chỉnh sửa tổng giá trị đơn hàng


Bước 1: Chọn icon bút bên cạnh ô giá trị đơn hàng.

Bước 2: Chỉnh sửa giá.

Bước 3: Chọn ✔️ để lưu hoặc ❌ để hủy thông tin chỉnh sửa.
Sau khi chọn ✔️, hệ thống cập nhật thông tin trên danh sách.


Chỉnh sửa số lượng sản phẩm trong đơn hàng


Bước 1: Chọn icon bút bên cạnh ô số lượng sản phẩm.

Bước 2: Chỉnh sửa số lượng.
Bước 3: Chọn ✔️ để lưu hoặc ❌ để hủy thông tin chỉnh sửa.

Sau khi chọn ✔️, hệ thống cập nhật thông tin trên danh sách.


Chỉnh sửa phí vận chuyển nội địa


Bước 1: Bấm vào ô giá trị để chỉnh sửa phí vận chuyển.

Bước 2: Chỉnh sửa phí vận chuyển.
Bước 3: Chọn ✔️ để lưu hoặc ❌ để hủy thông tin chỉnh sửa.

Sau khi chọn ✔️, hệ thống cập nhật thông tin trên danh sách.


Chỉnh sửa Kho


Bước 1: Chọn ô ở mục Warehouse để mở danh sách kho.

Bước 2: Chọn kho muốn đổi.
Hệ thống cập nhật trên danh sách.


Chỉnh sửa nhân viên mua hàng


Bước 1: Chọn ô ở mục purchasing staff để mở danh sách nhân viên. Danh sách nhân viên mua hàng gồm các nhân viên đã được cấu hình ở mục Purchasing staff trong phần cấu hình mua hàng.

Bước 2: Chọn nhân viên từ danh sách.

Hệ thống cập nhật thông tin mới lên danh sách.


Chỉnh sửa nguồn tiền


Bước 1: Chọn ô ở mục Source money để mở danh sách nguồn tiền. Danh sách nguồn tiền gồm các nguồn tiền đã được cấu hình ở mục Source money trong phần cấu hình mua hàng.

Bước 2: Chọn nguồn tiền.

Hệ thống cập nhật thông tin lên danh sách.


Chỉnh sửa mã đơn hàng trên sàn gốc


Bước 1: Chọn ô tại mục Order ID (ref) để chỉnh sửa mã đơn hàng trên sàn gốc.

Bước 2: Nhập mã đơn hàng.

Hệ thống cập nhật thông tin mới.


Đăng tải chứng từ


Bước 1: Chọn icon upload.

Bước 2: Chọn file từ máy.
Đăng tải chứng từ thành công, chọn Close để đóng hoặc bấm icon ❌ để xóa chứng từ.

Hệ thống cập nhật chứng từ lên danh sách.


Chỉnh sửa ghi chú


Bước 1: Bấm vào ô tại cột ghi chú.

Bước 2: Chỉnh sửa ghi chú cho đơn hàng.

Hệ thống cập nhật lên danh sách.


Note: Sau khi chỉnh sửa số lượng sản phẩm, có thêm chức năng Request Payment nhằm yêu cầu người dùng thanh toán phí cho số sản phẩm thêm.
Bước 1: Bấm nút ba chấm tại cột Action.
Bước 2: Chọn Request Payment.

Hệ thống hiển thị thông báo xác nhận yêu cầu khách hàng thanh toán phí cho sản phẩm thêm.

Sau khi thực hiện thao tác thành công, đơn hàng bị xóa khỏi danh sách Awaiting purchase và chuyển về danh sách Await confirmation của ứng dụng Commerce Layer.
Danh sách đơn hàng chờ mua
Danh sách đơn hàng chờ xác nhận

3. Chuyển đơn hàng sang trạng thái đã mua


Các bước thực hiện:
Bước 1: Trên màn hình quản lý chờ mua hàng, bấm nút Confirm Purchased.

Hệ thống hiển thị các thông tin cần thanh toán với người bán bao gồm:

Exchange rate: Hiển thị tỷ giá mua hàng theo cấu hình và cho phép chỉnh sửa.
Origin price (included tax): Hiển thị tiền hàng theo nguồn hàng cho phép chỉnh sửa. Hiển thị tiền hàng được tính theo thị trường.
Discount payable: Hiển thị giảm giá theo nguồn hàng cho phép chỉnh sửa. Hiển thị giảm giá được tính theo thị trường.
Domestic shipping cost: Hiển thị phí vận chuyển nội địa theo nguồn hàng và cho phép chỉnh sửa. Hiển thị vận chuyển nội địa được tính theo thị trường.
Total payable: Tổng số tiền nhân viên mua hàng phải trả cho người bán.
Bước 2: Bấm nút Confirm để chuyển đơn hàng sang trạng thái Purchased.
Hệ thống thông báo thành công và đơn hàng được chuyển sang trạng thái Purchased. Đơn hàng bị xóa khỏi danh sách Awaiting purchase và được chuyển sang danh sách Purchased.

Chú ý: Cần phải hoàn thiện thông tin kho, nhân viên mua hàng và nguồn tiền mới có thể thực hiện chức năng xác nhận mua hàng.

4. Tách đơn


Các bước thực hiện:
Bước 1: Trên màn hình quản lý mua hộ, bấm nút ba chấm tại cột Action.

Bước 2: Chọn Split Sale Order.

Hệ thống hiển thị pop up tách đơn.

Bước 3: Thực hiện kéo thả để tách đơn

Hệ thống sẽ hiển thị pop up form để xác nhận số lượng sản phẩm tách từ sản phẩm gốc sang đơn thứ 2.

Bước 4: Bấm Confirm trên pop up form để xác nhận tách đơn.
Hệ thống hoàn tất tách thành 2 đơn.

Nếu người dùng muốn tách thành nhiều đơn nữa, người dùng có thể bấm nút Add order để thêm đơn hàng tách chứa sản phẩm tách ra và thực hiện lại bước 2, bước 3 để tách đơn hàng.

Để xóa đơn tách tick ô bên cạnh tên đơn và chọn Delete.

Hệ thống hiển thị thông báo xác nhận và chọn đơn hàng để chuyển sản phẩm.

Bấm Confirm để xác nhận xóa.

Bước 5: Bấm nút Confirm để hoàn tất tách đơn.

Hệ thống chuyển trạng thái đơn hàng bị tách ra từ Awaiting purchase → Cancelled.

Đơn mới được tạo ra từ thao tác tách đơn nằm trong phần Await confirmation của ứng dụng Commerce Layer.


Note: Đối với nguồn hàng Zozo Town, khi tách đơn được chỉnh sửa số lượng hệ thống sẽ thêm đơn có số lượng được thanh toán trước đó lên danh sách đơn chờ mua và chuyển đơn có số lượng chưa được thanh toán sang màn Await confirmation của ứng dụng Commerce Layer.
Ví dụ: Với đơn hàng này ban đầu đã xác nhận khách hàng thanh toán 1 sản phẩm. Sau khi thêm 1 sản phẩm và tách thành 2 đơn, hệ thống giữ lại 1 đơn trong màn Awaiting purchase.

Chuyển đơn còn lại chưa được thanh toán sang màn Await confirmation.


5. Hủy đơn hàng


Các bước thực hiện:
Bước 1: Trên màn hình quản lý mua hộ, bấm nút ba chấm tại cột Action.

Bước 2: Chọn Cancel

Hệ thống hiển thị form thông tin hủy gồm có:
Reason: chọn lí do hủy từ danh sách

Description: Mô tả chi tiết lí do hủy

Chú ý: Nếu lí do hủy là do khách hàng yêu cầu, sẽ thêm mục phí hủy đã được cài đặt trước đó.

Bước 3: Bấm nút Confirm để xác nhận hủy đơn.
Hệ thống chuyển trạng thái đơn hàng từ Awaiting purchase → Cancelled, xóa đơn hàng khỏi danh sách Awaiting purchase và thêm vào danh sách Cancelled PO.

Cập nhật vào: 15/08/2024

Bài viết có hữu ích không?

Chia sẻ phản hồi của bạn

Hủy bỏ

Cảm ơn!