Bài viết về: Module WMS

Quản lý Transfer Movement

Màn quản lý Transfer Movement là quản lý các lệnh chuyển kho của merchant tù kho này sang kho khác.


Ở màn quản lý sẽ bao gồm các phần:

  • Thanh tìm kiếm: là tìm kiếm theo các tiêu chí như Movement ID, Tracking, SKU
  • Filter Source warehouse: dùng để tìm kiếm và lọc các kho ban đầu để xuất từ đâu đến đâu
  • Filter Destination warehouse: dùng để tìm kiếm và lọc các kho đích
  • Filter Status: dùng để tìm kiếm và lọc theo các trạng thái của lệnh chuyển kho
  • Filter Movement type: dùng để tìm kiếm và lọc theo loại chuyển kho là quốc tế hay nội địa
  • Filter Create date: sẽ tìm kiếm và lọc theo ngày tạo lệnh chuyển kho

Bảng dữ liệu bao gồm các cột thông tin:

  • Movement ID: hiển thị các thông tin như label trạng thái, mã chuyển kho, ngày giờ tạo lệnh chuyển kho
  • Origin warehouse: hiển thị thông tin tên kho bắt đầu để xuất từ đâu đến đâu
  • Destination warehouse: hiển thị thông tin tên kho đích
  • Movement type: hiển thị loại chuyển kho là nội địa hay quốc tế
  • Shipment: hiển thị label trạng thái shipment, mã lastmile...
  • Quantity: hiển thị số lượng SKU, số lượng item trong lệnh chuyển kho
  • Created by: hiển thị tên người tạo lệnh chuyển kho
  • Action: hiển thị action tương ứng với mỗi trạng thái của lệnh chuyển kho


Dưới đây là các bước mô tả hướng dẫn thao tác trên màn hình chuyển kho ở WMS




Cập nhật vào: 14/10/2025

Bài viết có hữu ích không?

Chia sẻ phản hồi của bạn

Hủy bỏ

Cảm ơn!