Tạo các bản ghi trên cloudflare

1. Tạo bản ghi DNS

Để tạo các bản ghi DNS trên Cloudflare, bạn có thể làm theo các bước sau:

Bước 1: Đăng nhập tài khoản Cloudflare
Truy cập trang web Cloudflare và đăng nhập vào tài khoản của bạn.


Bước 2: Chọn tên miền:
Từ bảng điều khiển, chọn tên miền mà bạn muốn thêm bản ghi DNS



Bước 3: Đi tới phần DNS: (1)
Trong menu bên trái, nhấp vào tab DNS.

Bước 4: Thêm bản ghi mới (2)
Nhấn vào nút Add record (Thêm bản ghi).
Chọn loại bản ghi bạn muốn thêm (A, AAAA, CNAME, MX, TXT, v.v.).

Bước 5: Điền thông tin bản ghi (3)
Điền các thông tin cần thiết cho bản ghi:
Name: Tên của bản ghi (ví dụ: www hoặc @ cho tên miền gốc).
IPv4 address (đối với bản ghi A): Địa chỉ IP mà bạn muốn trỏ đến.
TTL: Thời gian sống (có thể để là "Auto").
Proxy status: Chọn xem bạn có muốn Cloudflare bảo vệ và tăng tốc trang web của bạn hay không.

Bước 6: Lưu bản ghi (4)
Nhấn vào nút Save (Lưu) để hoàn tất.

Bước 7: Kiểm tra bản ghi
Sau khi thêm, bạn có thể kiểm tra các bản ghi đã được tạo trong danh sách bản ghi DNS.

Lưu ý
Thời gian để bản ghi DNS cập nhật có thể thay đổi, thường là từ vài phút đến 24 giờ.
Đảm bảo rằng bạn đã cấu hình các bản ghi DNS đúng cách để tránh gián đoạn dịch vụ
Tắt biểu tượng đám mây như ảnh hướng dẫn cho bản ghi.



2. Nếu bạn chưa có tài khoản Cloudflare thì tạo tác tạo tài khoản theo các bước sau:

Bước 1: Đăng ký tài khoản tại trang web của CloudFlare

Bước 2: Thêm Website vào CloudFlare.
Đầu tiên bạn bấm Add a Site để thêm tên miền của bạn vào hệ thống CloudFlare. Bạn nhập tên miền chính không có www.




Bước 3: Lựa chọn Plan.
CloudFlare có khá nhiều plan với các chức năng cao cấp, bạn có thể chọn Cloudflare phù hợp với doanh nghiệp.


Sau khi chọn rồi nhấn Confirm Plan, bạn tiếp tục các bước của Cloudflare.

Bước 4: Xác thực các cấu hình đã có của tên miền.
Nếu tên miền đang hoạt động, toàn bộ các bản ghi bạn đã tạo trong quản trị tên miền sẽ được CloudFlare quét và hiển thị lại
Có thể xuất hiện trường hợp không có bản ghi nào cả, nếu tên miền vừa được đăng ký xong.

Bước 5: Trỏ Name servers về CloudFlare.
CloudFlare cung cấp 2 bản ghi Name servers, bạn sao chép 2 Nameserver này thay thế cho 2 Nameserver của bên cung cấp tên miền. Trong trường hợp bạn không biết thao tác thay đổi nameserver trong quản trị tên miền, xin vui lòng liên hệ với bên cung cấp tên miền, nhờ hỗ trợ thay đổi Nameserver về 2 bản ghi Name server của Cloudflare.



Lưu ý:
Khi đã trỏ Nameserver về CloudFlare, cấu hình các bản ghi trong quản trị tên miền sẽ không còn hiệu lực. Tất cả các ghi sẽ được tạo/cập nhật trong tài khoản CloudFlare.

3. Các loại bản ghi DNS phổ biến:

Bản ghi A Record (Address Record)
Chức năng: Trỏ tên miền tới địa chỉ IPv4.
Cấu trúc:
- Name: Tên miền (ví dụ: example.com).
- Value: Địa chỉ IP (ví dụ: 192.0.2.1).
Sử dụng: Dùng để định hướng traffic từ tên miền đến máy chủ web.

Bản ghi AAAA Record
Chức năng: Trỏ tên miền tới địa chỉ IPv6.
Cấu trúc:
- Name: Tên miền.
- Value: Địa chỉ IPv6 (ví dụ: 2001:0db8:85a3:0000:0000:8a2e:0370:7334).
Sử dụng: Tương tự như A record nhưng cho các địa chỉ IPv6.

Bản ghi CNAME Record (Canonical Name Record)
Chức năng: Chỉ định một tên miền là bí danh cho một tên miền khác.
Cấu trúc:
- Name: Tên bí danh (ví dụ: www.example.com).
- Value: Tên miền chính (ví dụ: example.com).
Sử dụng: Dùng khi bạn muốn trỏ nhiều tên miền về một trang chính mà không cần tạo nhiều bản ghi A.

Bản ghi MX Record (Mail Exchange Record)
Chức năng: Xác định máy chủ nào sẽ nhận email cho tên miền.
Cấu trúc:
- Name: Tên miền (ví dụ: example.com).
- Value: Địa chỉ máy chủ email (ví dụ: mail.example.com).
- Priority: Độ ưu tiên (số thấp hơn có độ ưu tiên cao hơn).
Sử dụng: Dùng để cấu hình hệ thống gửi và nhận email.

Bản ghi TXT Record (Text Record)
Chức năng: Chứa thông tin văn bản cho các ứng dụng khác nhau.
Cấu trúc:
- Name: Tên miền.
- Value: Dữ liệu văn bản (ví dụ: v=spf1 include:_spf.google.com ~all cho SPF).
Sử dụng: Thường dùng để xác thực và bảo mật, như SPF, DKIM, hoặc xác minh quyền sở hữu tên miền.

Bản ghi SRV Record (Service Record)
Chức năng: Định nghĩa các dịch vụ cụ thể trên một tên miền.
Cấu trúc:
- Name: Dịch vụ (ví dụ: sip.tcp.example.com).
- Value: Địa chỉ máy chủ và cổng (ví dụ: sipserver.example.com:5060).
Sử dụng: Thường dùng trong các ứng dụng như VoIP hoặc chat.

Bản ghi NS Record (Name Server Record)
Chức năng: Xác định máy chủ DNS chịu trách nhiệm cho tên miền.
Cấu trúc:
- Name: Tên miền.
- Value: Địa chỉ máy chủ DNS (ví dụ: ns1.example.com).
Sử dụng: Dùng để chỉ định máy chủ DNS cho tên miền.

Bản ghi PTR Record (Pointer Record)
Chức năng: Chuyển đổi địa chỉ IP thành tên miền (ngược lại với A record).
Cấu trúc:
- Name: Địa chỉ IP (được đảo ngược).
- Value: Tên miền (ví dụ: example.com).
Sử dụng: Thường dùng cho xác thực email và bảo mật.

Cập nhật vào: 21/10/2024

Bài viết có hữu ích không?

Chia sẻ phản hồi của bạn

Hủy bỏ

Cảm ơn!