English
Vietnamese
Đến website
Trở về
Bài viết:
Module WMS
Hướng dẫn quản lý các hoạt động trong kho: Xuất, nhập, tồn, xử lý khiếu nại, hàng hoàn
Settings - Cài đặt
Thiết lập Master Data
Trong hệ thống quản lý kho hàng (Warehouse Management System - WMS), việc thiết lập dữ liệu ban đầu (Master Data) là bước quan trọng giúp phục vụ các hoạt động vận hành hiệu quả và chính xác. Mục đích của việc thiết lập các dữ liệu này là để chuẩn bị nền tảng vững chắc cho các quy trình như nhập hàng (Inbound), xuất hàng (Outbound), kiểm kê (Inventory), và các chức năng quản lý kho khác. Các dữ liệu Master Data bao gồm thông tin cơ bản về kho, chủ hàng, dịch vụ phát sinh, hàng hóa, và các kệ lưu
Một số người đọc
Kết nối Commerce layer với WMS
Kết nối Commerce Layer với WMS
Sau khi kết nối, thông tin sản phẩm, đơn hàng, trạng thái vận hành kho và tồn kho sẽ được đồng bộ hóa theo thời gian thực, giúp chủ hàng và nhân viên kho dễ dàng theo dõi và quản lý hiệu quả. CHI TIẾT THAO TÁC: Quy trình bao gồm các bước sau: Bước 1: Lấy thông tin đồng bộ tại thiết lập Merchant trên WMS để kết nối Bước 2: Chuyển sang app Commerce Layer Bước 3: K
Một số người đọc
Products - Quản lý sản phẩm, nguyên vật liệu
Quản lý sản phẩm và nguyên vật liệu WMS
Quản lý sản phẩm và nguyên vật liệu Quản lý sản phẩm: Tại left menu của WMS, chọn Product list -hiển thị màn quản lý thông tin sản phẩm dưới WMS có 3 tab: Trading product, Crawl product, Packing material. Các action chung trong màn hình: Action: Print label: in label của sản phẩm Button Export: dùng để xuất file báo cáo sản phẩm Button Create product: dùng để tạo sản phẩm single hoặc sản phẩm Combo Tại tab Trading product Hiển thị các thông tin bao gồm: Thanh search b
Ít người đọc
Inventory - Quản lý tồn kho
Quản lý tồn kho
Trong phần quản lý tồn kho có các menu cần quan tâm: Màn Instock&x20; Ở màn manage InStock ( quản lý tồn kho của sản phẩm ): chỉ hiển thị những sản phẩm có chỉ số tồn kho, còn những sản phẩm không có tồn sẽ không được hiển thị Thanh search: thực hiện tìm kiếm với mã SKU, Package ID và Product name Bộ lọc Merchant: lọc và tìm kiếm merchant tương ứng Bộ lọc Packaging: lọc và tìm kiếm theo đơn vị tính tương ứng Bộ lọc Inventory Status: lọc và tìm kiếm theo các chỉ số tồn kho của
Ít người đọc
Inbound - Quản lý nhập kho
Quy trình nhập kho
Quá trình nhập kho bắt đầu từ việc tiếp nhận hàng từ nhà cung cấp hoặc đơn vị vận chuyển. Nhân viên kho kiểm tra sơ bộ và xác nhận số lượng nhập để tính chi phí nhập kho. Tiếp theo, hàng hóa được chuyển đến khu vực Sort & QC để kiểm tra kỹ hơn. Tại đây, nhân viên phân loại hàng tốt, hỏng đồng thời thực hiện các dịch vụ gia tăng theo yêu cầu như dán tem, đóng gói lại. Sau khi hoàn tất khai thác, hàng hóa được đưa vào khu vực lưu trữ. Hệ thống WMS sẽ tự động đề xuất vị trí lưu trữ tối ưu dựa trên
Một số người đọc
Outbound - Quản lý xuất kho
Quy trình xuất kho
Quá trình xuất kho bắt đầu từ việc tạo lệnh soạn hàng (picking list) dựa trên đơn hàng. Nhân viên kho sẽ được phân công nhiệm vụ nhặt hàng theo các chiến thuật tối ưu, quét mã và xác nhận số lượng qua thiết bị cầm tay. Sau khi nhặt xong, hàng được chuyển đến khu vực đóng gói, nơi nhân viên kiểm tra, đóng gói theo tiêu chuẩn và in tem vận chuyển. Cuối cùng, hàng hóa được tập kết tại khu vực giao nhận, quét mã xác nhận và bàn giao cho đơn vị vận chuyển kèm theo chứng từ điện tử. Quy trình
Một số người đọc
Return - Quản lý hàng hoàn
Quy trình xử lý hàng hoàn
Quy trình xử lý hàng hoàn bắt đầu từ việc đơn vị vận chuyển giao trả hàng tại khu vực nhận hàng hoàn. Nhân viên kho quét mã đơn hàng, kiểm tra tình trạng đóng gói và sản phẩm, sau đó phân loại theo trạng thái: hàng nguyên vẹn có thể tái bán, hoặc hàng hư hỏng cần thanh lý. Hàng hoàn được cập nhật vào hệ thống WMS và chuyển đến các khu vực lưu trữ tương ứng. Quản lý hàng hoàn Tiếp nh
Một số người đọc
Quản lý tiêu hủy hàng hóa
Tiêu hủy hàng hóa
Chức năng tiêu hủy hàng hóa Màn thêm mới lệnh tiêu hủy hàng hóa Disposal Method: danh sách phương thức tiêu hủy hàng hóa Merchant: danh sách nhà bán hàng cần tiêu hủy hàng hóa Disposal Cost: giá tiêu hủy hàng hóa Note: ghi chú thông tin mô tả hàng hóa tiêu hủy Upload hình ảnh: Tải hình ảnh hàng hóa cần tiêu hủy Thanh search để tìm kiếm thông tin sản phẩm Chọn checkbox và nhập số lượng tiêu hủy Button Save để lưu thông tin và tạo mới lệnh hủy Button Cancel: để hủy l
Ít người đọc
Quy trình nhập hàng hủy
Quy trình nhập hàng hủy
Tại màn hình Re-PutAway thể hiện các đơn hàng đã bị khách hàng hủy trước khi xuất kho và có thể tiến hành nhập lại kho số lượng hàng bị hủy này Các thông tin trong màn hình bao gồm: Tìm kiếm, lọc Merchant , ngày tạo đơn, trạng thái của đơn Bảng Data Table bao gồm: OR number, Partner OR ID, Merchant, Consignee, Items, Quantity, Last miles ID, Forwarding, SLA và Operation time. Các action tương ứng với mỗi trạng thái đơn hàng: OR ở trạng thái To Pick: View Detais, Print label, Print invoi
Ít người đọc
Report - Báo cáo
DASHBOARD/ REPORT
Dashboard và báo cáo xuất nhập kho trong WMS cung cấp góc nhìn tổng quan về hoạt động kho thông qua các chỉ số KPI quan trọng. Người dùng có thể theo dõi số lượng hàng tồn kho theo thời gian thực, giá trị hàng hóa, tỷ lệ xuất/nhập kho, các đơn hàng đang xử lý. Hệ thống cho phép trích xuất báo cáo chi tiết về lịch sử xuất nhập, biến động tồn kho, hiệu suất nhân viên kho. Các biểu đồ trực quan giúp phân tích xu hướng và đưa ra quyết định kịp thời về quản lý kho. Xem Dashboard Dashboar
Một số người đọc
Quản lý kiểm kho
Quy trình kiểm kho
Trong hệ thống WMS có phần Stock check ( kiểm kho ) là chức năng để nhân viên kho có thể dùng để kiểm kê lại từng loại hàng hóa ở từng vị trí cụ thể trong kho xem số lượng còn bao nhiêu. Màn quản lý thông tin kiểm kho sẽ gồm các thông tin: Các tab trạng thái cần có của 1 lệnh stock check như: All, New, In Process/ Pending Approval/ Completed / Reject All Thanh bar dùng để tìm kiếm lệnh Stock check hoặc SKU Các bộ lọc như: ngày giờ tạo lệnh, lọc theo khách hàng ( merchant ) , loại yêu
Ít người đọc
Quản lý chuyển kho
Quản lý Transfer Movement
Màn quản lý Transfer Movement là quản lý các lệnh chuyển kho của merchant tù kho này sang kho khác. Ở màn quản lý sẽ bao gồm các phần: Thanh tìm kiếm: là tìm kiếm theo các tiêu chí như Movement ID, Tracking, SKU Filter Source warehouse: dùng để tìm kiếm và lọc các kho ban đầu để xuất từ đâu đến đâu Filter Destination warehouse: dùng để tìm kiếm và lọc các kho đích Filter Status: dùng để tìm kiếm và lọc theo các trạng thái của lệnh chuyển kho Filter Movement type: dùng để tìm kiếm v
Ít người đọc